logo

Lý lịch tư pháp là gì? Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

  • Ls. Nguyễn Minh Hải |
  • 11-07-2022 |
  • Giấy phép , |
  • 2947 Lượt xem

Lý lịch tư pháp là gì? Phiếu lý lịch tư pháp là gì? hiện nay có nhiều doanh nghiệp yêu cầu người lao động cần bổ sung lý lịch tư pháp vào hồ sơ. Vậy bạn có biết lý lịch tư pháp là gì? Làm thế nào để được cấp lý lịch tư pháp? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để được giải đáp chi tiết dựa theo quy định mới nhất hiện nay.

Quảng cáo

Lý lịch tư pháp là gì?

Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, lý lịch tư pháp chính là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp trong trường hợp mà hợp tác xã, doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Lý lịch tư pháp là gì

Phiếu lý lịch tư pháp là tài liệu dùng để chứng minh cá nhân là người có hay không có những án tích. Vì điều này ảnh hưởng đến việc một cá nhân có thể hay không thể đảm nhiệm chức vụ, thành lập hay quản lý hợp tác xã hoặc doanh nghiệp trong trường hợp mà hợp tác xã hoặc doanh nghiệp đó bị tuyên bố phá sản.

Như vậy, theo quy định pháp luật và trên thực tế, lý lịch tư pháp thường được dùng để:

  • Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có thể hay không thể đảm nhiệm chức vụ, thành lập hay quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp;
  • Hỗ trợ cho hoạt động thống kê tư pháp hình sự và hoạt động tố tụng hình sự;
  • Ghi nhận việc xóa án tích của cá nhân, tạo điều kiện để người đã bị kết án có thể tái hòa nhập cộng đồng, đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ khác;
  • Giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong công tác quản lý nhân sự.

Các loại lý lịch tư pháp hiện nay

Không chỉ có một loại phiếu lý lịch tư pháp. Theo quy định tại Điều 41 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, có hai phiếu lý lịch tư pháp là phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Lý lịch tư pháp số 1 là loại giấy tờ sử dụng cho mọi cá nhân, cơ quan tổ chức có liên quan

  • Đối tượng được cấp:
    • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc là đang cư trú ở tại Việt Nam có quyền yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp của mình;
    • Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức chính trị có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để thực hiện phục vụ cho công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp.
  • Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1:
    • Họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu còn hiệu lực;
    • Tình trạng án tích (khác với phiếu lý lịch tư pháp số 2);
    • Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý hợp tác xã hoặc doanh nghiệp.
  • Ủy quyền: Được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

  • Đối tượng được cấp: cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố và xét xử.
  • Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2:
    • Họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu còn hiệu lực;
    • Tình trạng án tích (khác với phiếu lý lịch tư pháp số 1);
    • Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý hợp tác xã hoặc doanh nghiệp.
  • Ủy quyền: Không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.

Xem thêm: Thủ tục lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại TPHCM

Xin lý lịch tư pháp ở đâu?

Xin lý lịch tư pháp ở đâu thì căn cứ theo Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009, thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc về Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp.

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia sẽ có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp trong những trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc là nơi tạm trú;
  • Người nước ngoài đã cư trú ở tại Việt Nam.

Sở Tư pháp

Sở Tư pháp sẽ có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp trong những trường hợp sau đây:

Quảng cáo
  • Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
  • Công dân Việt Nam mà đang cư trú ở nước ngoài;
  • Người nước ngoài mà đang cư trú ở tại Việt Nam.

Chi tiết: Địa chỉ làm lý lịch tư pháp tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

Hồ sơ làm lý lịch tư pháp tại Việt Nam

Đối với công dân Việt Nam

Để làm thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp ở tại cơ quan có thẩm quyền thì công dân Việt Nam cần chuẩn bị những tài liệu sau đây:

  • Tờ khai yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định của pháp luật: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP;
  • Bản sao của giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu có hiệu lực của người yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp;
  • Bản sao của sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú của người yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực theo quy định, nếu ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (lưu ý: chỉ được ủy quyền người khác làm thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1). Nếu người được ủy quyền làm thủ tục là cha, mẹ, chồng, vợ hoặc con của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì không cần nộp văn bản ủy quyền. Nếu yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục;
  • Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu có hiệu lực của người được ủy quyền làm thủ tục (nếu có ủy quyền);
  • Các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh thuộc vào đối tượng được miễn giảm lệ phí làm thủ tục cấp phiếu.

Đối với công dân nước ngoài cư trú tại Việt Nam

Chuẩn bị những tài liệu sau đây nếu người nước ngoài yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp tự mình thực hiện thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền:

  • Tờ khai yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định của pháp luật: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP;
  • Hộ chiếu (bản gốc);
  • Bản sao của thẻ tạm trú hoặc xác nhận tạm trú của công an nơi mà người nước ngoài đang tạm trú.

Chuẩn bị những tài liệu sau đây nếu người nước ngoài yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp ủy quyền cho người khác làm thủ tục:

  • Tờ khai yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định của pháp luật: Mẫu số 04/2013/TT-LLTP;
  • Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực theo quy định, nếu ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (lưu ý: chỉ được ủy quyền người khác làm thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1). Nếu người được ủy quyền làm thủ tục là cha, mẹ, chồng, vợ hoặc con của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì không cần nộp văn bản ủy quyền. Nếu yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục;
  • Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu có hiệu lực của người được ủy quyền làm thủ tục (nếu có ủy quyền);
  • Bản sao của sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú của người được ủy quyền làm thủ tục (nếu có ủy quyền).

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến chi tiết nhất theo luật hiện hành

Trình tự thủ tục làm lý lịch tư pháp

  • Bước 1: Đến cơ quan có thẩm quyền kê khai hồ sơ theo mẫu. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ tương ứng với từng trường hợp (công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài ở tại Việt Nam);
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của cơ quan có thẩm quyền (Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp) và nhận giấy hẹn trả kết quả;
  • Bước 3: Thực hiện nộp lệ phí theo giấy hẹn trả kết quả;
  • Bước 4: Theo đúng thời hạn được hẹn, người yêu cầu cấp phiếu hoặc người được ủy quyền đến nhận phiếu lý lịch tư pháp.

Lệ phí làm lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

  • Lệ phí làm lý lịch tư pháp là: 200.000 đồng/người/lần;
  • Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000 đồng/người/lần;
  • Đối với trẻ em, người cao tuổi, người thuộc hộ nghèo theo quy định pháp luật, người cư trú ở tại xã đặc biệt khó khăn: Miễn phí.

Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?

  • Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp được quy định không quá 10 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được yêu cầu hợp lệ.
  • Trong trường hợp mà người yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc là có thời gian cư trú ở nước ngoài, hoặc là người nước ngoài, hoặc thuộc trường hợp cần phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp được quy định không quá 15 ngày.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, thời hạn xử lý sẽ không quá 24 giờ kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền nhận được yêu cầu.

Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì?

Hiểu lý lịch tư pháp là gì chưa hẳn đã đáp ứng được một số trường hợp cụ thể. Dưới đây là những lưu ý giúp bạn thuận lợi hơn trong việc làm thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp tại cơ quan có thẩm quyền.

Đối với công dân Việt Nam

Nộp hồ sơ xin được cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi đăng ký địa chỉ thường trú hoặc là tạm trú. Trong trường hợp mà công dân Việt Nam ấy hiện đang cư trú ở nước ngoài thì sẽ nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp của nơi cư trú trong thời gian trước khi thực hiện xuất cảnh. Nếu công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc là nơi tạm trú thì nộp hồ sơ tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Ngoài nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu có thể nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp online hoặc làm lý tịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính.

Đối với người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam

Nộp hồ sơ xin được cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi cư trú. Trong trường hợp đã rời khỏi Việt Nam thì sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Để xác định đúng thẩm quyền của cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp, trước hết, cần chú ý đến việc người nước ngoài có đáp ứng đủ điều kiện về cá nhân cư trú ở tại Việt Nam hay không.

Cá nhân cư trú là người đáp ứng được một trong những điều kiện được quy định như sau:

  • Có mặt ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc là trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt ở tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là 1 ngày.
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau đây:
    • Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú: với công dân Việt Nam là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không thời hạn, đã đăng ký thường trú; với người nước ngoài là nơi ở thường trú được ghi trong thẻ tạm trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp thẻ tạm trú.
    • Có nhà thuê ở tại Việt Nam theo quy định về nhà ở và có thời hạn của hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong năm.

Lưu ý những trường hợp khác:

  • Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người đang bị khởi tố, điều tra, truy tố…: Nếu họ vẫn chưa bị kết án bởi một bản án có hiệu lực pháp luật thì sẽ không thuộc vào trường hợp từ chối yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.
  • Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người không quốc tịch: Nếu người không quốc tịch yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (không có chứng minh thư nhân dân hay hộ chiếu…) thì Sở Tư pháp sẽ yêu cầu người đó cung cấp loại giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của một nước cho người không quốc tịch đang cư trú ở tại nước đó và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chấp thuận).
5/5 - (1 bình chọn)
Ls. Nguyễn Minh Hải

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top
Developed by Luathungson.vn
Facebook Messenger
Chat qua Zalo
Tổng đài 19006518
Developed by Luathungson.vn