Mức xử phạt chậm nộp thuế khi mua bán nhà đất? Thủ tục như nào?

Khi mua bán các tài sản nhà, đất các bên mua và bán phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí theo quy định của nhà nước. Tuy nhiên, vì một số lý do nào đó mà các bên liên quan chậm nộp thuế khi mua bán nhà đất thì sẽ bị xử phạt. Các loại phí, thuế khi mua bán, chuyển nhượng nhà, đất đó là gì? Thời hạn nộp là bao lâu? Nếu nộp trễ thì sẽ bị phạt như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để được các chuyên gia của Luật Hùng Sơn giải đáp chi tiết và chuẩn xác nhất nhé!

Quảng cáo

1. Những loại thuế cần nộp khi mua bán nhà đất

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các cá nhân, tổ chức khi thực hiện mua bán, chuyển nhượng đất đai sẽ phải chịu các loại phí và thuế sau:

Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo Điểm c Tiểu mục 1.1 Mục 1 của Công văn số 17526/BTC-TCT, cá nhân khi giao dịch đất đai sẽ phải đóng thuế theo quy định với mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây. Công thức tính thuế này sẽ được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x (Giá chuyển nhượng)

Những loại thuế cần nộp khi mua bán nhà đất

Những loại thuế cần nộp khi mua bán nhà đất

Lệ phí trước bạ

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%. Như vậy, số tiền lệ phí trước bạ mà bạn cần phải nộp sẽ được xác định như sau:

  • Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ) x (Mức lệ phí trước bạ)
  • Giá trị đất = (diện tích đất) x (giá đất)

=> Số tiền lệ phí trước bạ của bạn = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%

Lưu ý: Theo quy định thì vào 01/01 hàng năm UBND cấp tỉnh sẽ ban hành khung gia đất trên địa bàn tỉnh/thành phố do mình quản lý. Do đó, mỗi địa phương và mỗi năm giá đất sẽ có sự chênh lệch.

Các lệ phí khác

Bên cạnh 2 lệ phí trên, các bạn cần phải nộp thêm một số loại phí liên quan khác. Cụ thể:

  • Lệ phí công chứng: Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC mức lệ phí chứng thực hợp đồng, giấy tờ giao dịch liên quan đến bất động sản, đất đai sẽ được xác định dựa theo giá trị tài sản hoặc giá trị của hợp đồng, giao dịch.
  • Lệ phí địa chính: 15.000 đồng.
  • Lệ phí thẩm định: 0,15% giá trị chuyển nhượng. Lưu ý, giá trị tối thiểu phải đạt 100.000 đồng và giá trị tối đa là 5.000.000 đồng.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế trong trường hợp hày là bao nhiêu? Theo dõi ngay phần bài sau để được giải đáp chi tiết nhé!

2.1 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ vào Khoản 5 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sẽ được quy định như sau:

  • Trường hợp bên chuyển nhượng (bên bán) nộp thuế thu nhập cá nhân: Kể từ thời điểm hợp đồng giao dịch chuyển nhượng được thông qua, công chứng và chứng thực không quá 10 ngày.
  • Trường hợp bên nhận chuyển nhượng nộp thay (bên mua nộp): Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động (kể từ ngày đi công chứng, chứng thực giấy tờ hợp đồng chuyển nhượng) phải đăng ký biến động.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật

Quảng cáo

2.2 Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ vào Điểm đ Khoản 3 Điều 16 của Thông tư 156/2013/TT-BTC thì thời hạn để bạn nộp thuế thu nhập cá nhân khi giao dịch đất đai chính là thời hạn ghi trên thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. Quá thời hạn này mà bạn vẫn chưa nộp thuế thì sẽ bị tính phạt với mức nộp phạt cụ thể sẽ được chia sẻ trong phần bài dưới đây.

3. Mức xử phạt chậm nộp thuế khi mua bán nhà đất

Mức xử phạt chậm nộp thuế khi mua bán nhà đất được nêu rõ qua 2 hành vi sau:

* Hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt đối với việc chậm nộp thuế mua bán nhà đất như sau:

Căn cứ Hành vi Mức phạt
Khoản 1 Điều 13 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ Phạt cảnh cáo
Khoản 2 Điều 13 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp trên Từ 02 – 05 triệu đồng
Khoản 3 Điều 13 Nộp hồ sơ khai thuế chậm quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày Từ 05 – 08 triệu đồng
Khoản 4 Điều 13 Nộp hồ sơ khai thuế chậm quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày.

Hồ sơ khai thuế quá thời hạn được quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Không nộp hồ sơ khai báo thuế nhưng cũng không phát sinh thêm số thuế phải nộp (*).

Không nộp các phí theo phụ lục được quy định về quản lý thuế với doanh nghiệp có giao dịch liên kết đã kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**).

Từ 08 – 15 triệu đồng
Khoản 5 Điều 13

 

Nộp hồ sơ khai thuế chậm bị quá thời hạn trên 90 ngày (kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế). Đồng thời, có phát sinh thêm số thuế phải nộp.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt này lớn hơn số tiền thuế phát sinh được ghi trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa cho trường hợp này là bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

Từ 15 – 25 triệu đồng

 

* Mức phạt dành cho trường hợp chậm nộp hay không nộp thuế thu nhập cá nhân

Khoản 1 Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP người nộp thuế không nộp thuế thu nhập cá nhân khi giao dịch đất đai sẽ được tính theo quy định về tiền chậm nộp. Cụ thể:

  • Tổ chức, cá nhân chậm nộp thuế sẽ bị phạt vi phạm hành chính về thuế. Với hóa đơn thì bị tính tiền chậm thuế theo mức phạt 0,05%/ngày. Số ngày chậm nộp sẽ bao gồm luôn cả ngày nghỉ, ngày lễ theo chế độ quy định. Công thức tính là:
  • Số tiền chậm nộp của 01 ngày = 0,05% x Số tiền chậm nộp

Lưu ý: Không tính tiền chậm nộp thuế trong các trường hợp sau:

  • Trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
  • Trong thời gian xem xét, quyết định miễn tiền phạt.
  • Số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần.

Mức xử phạt chậm nộp thuế khi mua bán nhà đất theo quy định của nhà nước

Mức xử phạt chậm nộp thuế khi mua bán nhà đất theo quy định của nhà nước

4. Thủ tục nộp thuế khi mua bán nhà đất

Thủ tục nộp thuế khi mua bán nhà đất được quy định như sau:

Hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm có:

  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
  • Bản photo hợp lệ các loại giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có). Trừ trường hợp nộp bản chính.
  • Bản photo hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng đất đai.

Nơi nộp hồ sơ

  • Với hộ gia đình, cá nhân: Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa. Hoặc nộp tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
  • Với tổ chức: Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.

Thủ tục nộp thuế khi mua bán nhà đất cần nắm

Thủ tục nộp thuế khi mua bán nhà đất cần nắm

Trên đây là bài viết chia sẻ về vấn đề chậm nộp thuế khi mua bán nhà đất. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn đọc. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc cần hỗ trợ tư vấn thêm thì hãy liên hệ ngay với Luật Hùng Sơn qua các phương thức sau:

  • VP Hà Nội: Tầng 9, Handico Tower, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • VP HCM: Tầng 4, 26 Hoàng Kế Viêm, Phường 12, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: luathungson.vn – luathungson.com
  • Email: info@luathungson.com
  • Hotline: 0964509555
1/5 - (1 bình chọn)
Ls. Luyện Ngọc Hùng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top
Developed by Luathungson.vn
Facebook Messenger
Chat qua Zalo
Tổng đài 19006518
Developed by Luathungson.vn