Mẫu đơn xin trợ cấp người tàn tật? Người tàn tật là đối tượng được Nhà nước và xã hội đặc biệt quan tâm và dành nhiều ưu đãi cho họ. Vậy để được hưởng những chính sách ưu đãi thì cần làm những thủ tục gì? Mẫu đơn xin trợ cấp cho người tàn tật mới nhất ra sao? Hãy cùng Luật Hùng Sơn tìm hiểu nhé.
Những chính sách của Nhà nước về người khuyết tật
Từ trước đến nay, Nhà nước đã và đang dành rất nhiều chính sách ưu đãi cho người khuyết tật để đảm bảo các quyền lợi cho người khuyết tật nhằm khuyến khích và tạo điều kiện cho người khuyết tật có thể hòa nhập với cộng đồng, phát huy được khả năng của mình để ổn định, phát triển về đời sống chính trị, kinh tế và xã hội. Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Luật Người khuyết tật năm 2010, Nhà nước đã đưa ra các chính sách cụ thể về người khuyết tật, cụ thể:
- Hàng năm, Nhà nước sẽ bố trí ngân sách để thực hiện các chính sách về người khuyết tật;
- Phòng ngừa và góp phần giảm thiểu khuyết tật bẩm sinh hoặc khuyết tật do tai nạn thương tích, bệnh tật và những nguy cơ khác dẫn đến khuyết tật;
- Chính sách Bảo trợ xã hội; trợ giúp cho người khuyết tật trong việc chăm sóc sức khỏe, giáo dục, dạy nghề, việc làm, văn hóa và thể thao, giải trí cũng như tiếp cận công trình công cộng và công nghệ thông tin, tham gia giao thông; ưu tiên thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội và hỗ trợ người khuyết tật là đối tượng trẻ em, người cao tuổi;
- Lồng ghép các chính sách về người khuyết tật trong chính sách phát triển về kinh tế – xã hội;
- Tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật được chỉnh hình, phục hồi chức năng; khắc phục những khó khăn, sống độc lập và có thể hòa nhập cộng đồng;
- Đào tạo và bồi dưỡng những người làm công tác tư vấn và chăm sóc người khuyết tật;
- Khuyến khích những hoạt động trợ giúp người khuyết tật;
- Tạo điều kiện để cho tổ chức của người khuyết tật, tổ chức vì người khuyết tật hoạt động thuận lợi;
- Khen thưởng những cơ quan, tổ chức, cá nhân đạt thành tích và có đóng góp trong việc trợ giúp người khuyết tật;
- Có chế độ xử lý nghiêm minh cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có những hành vi vi phạm quy định của Luật này cũng như các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Những đối tượng hưởng trợ cấp xã hội và được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng
Người khuyết tật được hưởng chế độ trợ cấp xã hội được xác định đó là những đối tượng sau: người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng.
Người khuyết tật đặc biệt nặng được định nghĩa là những người do khuyết tật mà dẫn đến mất hoàn toàn các chức năng, không thể tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà phải có người theo dõi, trợ giúp và chăm sóc hoàn toàn.
Người khuyết tật nặng được định nghĩa là những người do khuyết tật dẫn đến mất một phần hay suy giảm chức năng, không thể tự kiểm soát hay là không tự thực hiện được một số hoạt động phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà phải có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc.
Đối tượng được hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng dựa vào quy định tại khoản 2 Luật Người khuyết tật 2010, gồm có: gia đình của người khuyết tật đặc biệt nặng đang trực tiếp nuôi dưỡng và chăm sóc người đó; người nhận nuôi dưỡng và chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; những người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
Biểu mẫu đơn xin trợ cấp cho người khuyết tật
Biểu mẫu đơn xin trợ cấp cho người khuyết tật được Ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP)
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: … I… I…. Giới tính: ……………………… Dân tộc: …………………….
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………………….. cấp ngày …/ … / ….
Nơi cấp: …………….
2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………………………………..
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do: …………………………………………………………………………………….. )
□ Đã nghỉ học (Lý do: ……………………………………………………………………………………… )
□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ………………………………………………………………………………. )
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: … đồng. Hưởng từ tháng …/ ……….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …. đồng. Hưởng từ tháng ……/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…. đồng. Hưởng từ tháng…./ ……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …….. đồng. Hưởng từ tháng ……/ …….
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số …………. Ngày cấp : …………….. Nơi cấp ………………….
– Dạng tật: …………………………………………………………………………………………………….
– Mức độ khuyết tật: ………………………………………………………………………………………..
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì …………………, thu nhập hàng tháng ………….. đồng
b) Nếu không thì ghi lý do: ……………………………………………………………………………….
9. Tình trạng hôn nhân : ……………………………………………………………………………………
10. Số con (Nếu có):… người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ………… người.
11. Khả năng tự phục vụ? …………………………………………………………………………………
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:…. Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp: ………………………………………… Mối quan hệ với đối tượng: ………… Địa chỉ: …………………………………… |
Ngày …. tháng …. năm …
NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) …………………………………………. là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ(Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày …. tháng …. năm …
CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Hồ sơ xin trợ cấp xã hội cho người tàn tật
Hồ sơ xin trợ cấp xã hội cho người tàn tật được quy định tại Điều 7 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP, cụ thể:
Đối với Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng gồm có:
Tờ khai từng đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định trên.
Đối với Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng, gồm có:
- Tờ khai theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định trên đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Tờ khai theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định trên đối với người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội;
- Tờ khai theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định trên nếu đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
Thủ tục để được hưởng trợ cấp xã hội cho người khuyết tật
Thủ tục thực hiện, điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, đăng ký hỗ trợ kinh phí chăm sóc hằng tháng được quy định tại Điều 8 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP:
Chuẩn bị hồ sơ:
Đối tượng hưởng, người giám hộ của đối tượng hưởng hoặc cá nhân, tổ chức có liên quan chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Nghị định trên gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Chuẩn bị các giấy tờ sau để xuất trình cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai, bao gồm:
- Sổ hộ khẩu của đối tượng hưởng hay văn bản xác nhận của công an cấp xã; Giấy tờ chứng thực cá nhân như CMND/ CCCD;
- Giấy khai sinh của trẻ em trong trường hợp xét trợ cấp xã hội với đối tượng là trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con hoặc người khuyết tật đang nuôi con;
- Trong trường hợp bị nhiễm HIV thì cần cung cấp thêm giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền;
- Đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai cần cung cấp giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền;
- Đối với người khuyết tật thì có thêm giấy xác nhận khuyết tật.
Xử lý hồ sơ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trên, công chức phụ trách công tác Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ sơ, trình cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét và quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt đó tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc, (Loại trừ các thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng hưởng).
Nếu có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, tính kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tổ chức xem xét, kết luận và công khai nội dung khiếu nại.
Nếu trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có bất kỳ khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng hưởng gửi đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc và nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng trong thời hạn 07 ngày làm việc, tính kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng kèm theo văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu đối tượng không đủ điều kiện được hưởng, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính kể từ ngày nhận được văn bản trình từ Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ xem xét và quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc và nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng hưởng.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Sơn về vấn đề Mẫu đơn xin trợ cấp cho người tàn tật mới nhất. Hi vọng bạn đã tìm được thông tin hữu ích cho mình. Trong trường hợp cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ vấn đề pháp luật khác, vui lòng liên hệ tổng đài Luật Hùng Sơn 1900 6518 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.
- Thủ tục làm sổ đỏ mới nhất 2023: Cần giấy tờ gì? Chi phí bao nhiêu? - 11/09/2023
- Đăng ký mã vạch sản phẩm mới nhất năm 2023 - 10/09/2023
- Thủ tục đăng ký website với bộ công thương mới nhất - 10/09/2023