logo

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC NHẬN NUÔI CON NUÔI THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM 2025

Nhận nuôi con nuôi là một thủ tục pháp lý nhằm xác lập mối quan hệ cha, mẹ – con giữa người nhận nuôi và người được nhận nuôi. Thủ tục này được thực hiện theo quy định của Luật Nuôi con nuôi 2010 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Dưới đây là nội dung hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu và chuyên nghiệp về quy trình nhận nuôi con nuôi trong nước.

1. Đối tượng được nhận làm con nuôi

Theo quy định của pháp luật, các đối tượng được nhận làm con nuôi bao gồm:

  1. Trẻ em dưới 16 tuổi.
  2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi.
  • Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.

         Nguyên tắc nhận nuôi con nuôi

  • Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của hai vợ chồng.

2. Điều kiện đối với người nhận con nuôi

2.1 Điều kiện chung

Căn cứ Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010, người nhận con nuôi phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Hơn con nuôi ít nhất 20 tuổi.
  • Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở, bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con nuôi.
  • tư cách đạo đức tốt.

2.2 Trường hợp đặc biệt

  • Nếu cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ/chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, chỉ cần đáp ứng:
    • năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
    • Có tư cách đạo đức tốt
    • Không thuộc các trường hợp bị cấm nhận con nuôi.

2.3 Những người không được nhận con nuôi

Dựa vào Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010, các đối tượng sau không được nhận con nuôi:

  • Người đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
  • Người đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh.
  • Người đang chấp hành hình phạt tù.
  • Người chưa được xóa án tích về các tội như:
    • Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác.
    • Ngược đãi hoặc hành hạ người thân.
    • Mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3. Quy định về sự đồng ý trong việc nhận con nuôi

Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý tự nguyện của các bên liên quan, căn cứ Điều 21 Luật Nuôi con nuôi 2010:

  • Cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi đồng ý.
    • Nếu cha/mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được, cần sự đồng ý của người còn lại hoặc người giám hộ.
  • Trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên phải đồng ý việc được nhận làm con nuôi.
  • Sự đồng ý phải trung thực, tự nguyện, không bị ép buộc, đe dọa, mua chuộc hoặc kèm theo lợi ích vật chất.
  • Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.

4. Hồ sơ cần chuẩn bị để nhận nuôi con nuôi

4.1 Hồ sơ của người nhận con nuôi

Theo Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010, hồ sơ của người nhận con nuôi bao gồm:

  • Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu).
  • Bản sao Hộ chiếu, CCCD/CMND hoặc giấy tờ thay thế hợp lệ.
  • Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân/ Giấy chứng nhận đăng ký hôn.
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp.
  • Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi thường trú cấp.

4.2 Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi

Theo Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010, hồ sơ của người được nhận nuôi bao gồm:

  • Giấy khai sinh.
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp.
  • Hai ảnh toàn thân nhìn thẳng, chụp không quá 06 tháng.
  • Biên bản xác nhận của UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi (nếu trẻ bị bỏ rơi).
  • Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ (nếu trẻ mồ côi).
  • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha/mẹ đẻ mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự (nếu có).
  • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

5. Trình tự, thủ tục nhận con nuôi

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký nhận con nuôi

  • Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi hoặc nơi người nhận con nuôi cư trú.
  • Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến

  • UBND cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Trong thời hạn 10 ngày, UBND lấy ý kiến của các bên liên quan (người giám hộ, cha mẹ đẻ, trẻ từ đủ 09 tuổi).
  • Việc lấy ý kiến được lập thành văn bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi

  • Nếu đủ điều kiện, UBND cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
  • UBND ghi vào sổ hộ tịch và trao Giấy chứng nhận cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ.
  • Thời hạn cấp: 20 ngày kể từ ngày có ý kiến đồng ý của các bên liên quan.

Bước 4: Trường hợp từ chối

  • Nếu UBND cấp xã từ chối đăng ký, trong thời hạn 10 ngày, cơ quan này phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối.

6. Trách nhiệm của cha mẹ nuôi sau khi nhận con nuôi

Theo Điều 23 Luật Nuôi con nuôi 2010, sau khi nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm:

  • Thông báo cho UBND cấp xã nơi thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần và sự hòa nhập của con nuôi 6 tháng/lần trong vòng 3 năm.
  • UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc nuôi dưỡng con nuôi.

7. Dịch vụ hỗ trợ nhận nuôi con nuôi tại Luật HÙNG SƠN

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, Luật HÙNG SƠN cung cấp dịch vụ hỗ trợ thủ tục nhận nuôi con nuôi nhanh chóng, chuyên nghiệp:

  • Tư vấn chi tiết về điều kiện, hồ sơ, quy trình theo quy định pháp luật.
  • Soạn thảo và kiểm tra hồ sơ đảm bảo đầy đủ, chính xác.
  • Hỗ trợ làm việc với cơ quan nhà nước, đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra suôn sẻ.

Liên hệ ngay với Luật HÙNG SƠN để được tư vấn, hỗ trợ giải quyết thủ tục nhận nuôi con nuôi một cách nhanh nhất, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của bạn.

Hotline miễn phí: 1900-0000, Email: contact@luathungson.vn

Vui lòng đánh giá!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top