Hợp đồng lao động chính là căn cứ pháp lý đặc biệt quan trọng để có thể giải quyết quyền lợi của các bên liên quan trước khi ký kết hợp đồng lao đồng không thời hạn. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời các bạn theo dõi nội dung bài viết dưới đây!
Hợp đồng lao động không thời hạn là gì?
Hợp đồng lao động là văn bản sử dụng để thể hiện mối quan hệ giữa người sử dụng lao động đối với người lao động, là căn cứ cơ bản để có thể xác định có hay không có các quan hệ lao động. Việc ký kết bản hợp đồng lao động ngoài việc đảm bảo quyền và lợi ích cho những người lao động còn đảm bảo các quyền và lợi ích của những người sử dụng lao động.
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là bản hợp đồng mà trong đó 2 bên không xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
Cụ thể theo quy định tại khoản 1, Điều 22 của Bộ luật lao động 2012, hợp đồng lao động không thời hạn được xác định như sau:
“Điều 22. Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.”
Quy định về hợp đồng lao động không thời hạn
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là khi cả 2 bên không xác định thời hạn hoặc thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Với loại hợp đồng này được áp dụng cho những công việc có tính chất thường xuyên và lâu dài để tạo sự ổn định trong môi trường lao động của doanh nghiệp.
Khi hợp đồng lao động này hết hạn nhưng người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì cần phải thực hiện những quy định sau:
i) Đối với trường hợp nếu như có thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm hợp đồng đã hết hạn thì cả 2 bên cần phải thực hiện ký kết hợp đồng lao động mới. Nếu như trong khoảng thời gian trên cả 2 bên chưa ký kết hợp đồng mới thì khi đó quyền, nghĩa vụ và lợi ích của 2 bên cần phải thực hiện theo hợp đồng được giao kết.
ii) Khi đã hết thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm hợp đồng hết hạn mà cả 2 bên vẫn không ký kết hợp đồng mới thì bản hợp đồng đã được giao kết trước đó sẽ trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
iii) Nếu như trong trường hợp cả 2 bên ký kết hợp đồng mới là bản hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký kết thêm 1 lần, tiếp theo đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì cần phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, ngoại trừ những trường hợp đối với những đối tượng được thuê làm giám đốc trong những doanh nghiệp, công ty có vốn nhà nước và kể cả trường hợp quy định trong khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 cùng với khoản 4 Điều 177 của Bộ luật Lao động.
Mẫu hợp đồng lao động không thời hạn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số:……/ HĐLĐ-……
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20…., tại trụ sở Công ty……., địa chỉ ……. Chúng tôi gồm có:
BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:
CÔNG TY: ……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………..
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà:…………………………………………….Chức vụ:………………….
Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..
Sau đây gọi tắt là Bên A.
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Ông/Bà: ………………. Giới tính:……………………
Ngày sinh:…../…../…… Quốc tịch:…………………
CMND/CCCD/HC số:…. Ngày cấp:…/…../……. Nơi cấp:………………….
Nghề nghiệp:……………………………………………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………
Chỗ ở hiện nay:……………………………………….
Sau đây gọi tắt là Bên B.
Căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng của Bên A và khả năng của Bên B đối với công việc bên A dự kiến tuyển dụng. Qua quá trình xét duyệt hồ sơ, phỏng vấn trực tiếp tại công ty. Hai bên chúng tôi thống nhất ký Hợp đồng lao động không xác định thời hạn với những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc, địa điểm thực hiện và loại Hợp đồng lao động
1.1. Loại Hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
1.2. Nội dung công việc
Vị trí/ chức danh công việc: …………………………..
Công việc cần thực hiện: ……………………………..
1.3. Địa diểm làm việc
……………………………………………………………………
Điều 2: Mức lương, chế độ phụ cấp và hình thức trả lương, phụ cấp
2.1. Mức lương và phụ cấp lương.
Lương cơ bản:……………………..VNĐ (Bằng chữ:………………………..đồng).
Phụ cấp lương: Hưởng theo quy chế của công ty.
2.2. Hình thức trả lương và phụ cấp.
Lương và phụ cấp lương được thanh toán qua tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Thời gian thanh toán: Bên A thanh toán lương cơ bản và phụ cấp lương vào ngày 15 hàng tháng, lương thưởng theo doanh số thanh toán vào ngày 25 hàng tháng.
Điều 3: Chế độ bậc, nâng lương
Chế độ bậc, nâng lương được áp dung theo quy chế chung về thang bảng lương của công ty:
…………………………………………………………………..
Điều 4. Chế độ làm việc
Thời giờ làm việc: 48 giờ/tuần (sáng từ 8h đến 12h, chiều từ 13h30′, chiều từ 13h30′ đến 17h30′).
Nghỉ hàng tuần: 01 ngày (chủ nhật).
Được cấp phát những dụng cụ làm việc: Sổ sách, đồng phục…
Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5: Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động
5.1. Quyền lợi của người lao động
Được bên A thanh toán các khoản lương và phụ cấp theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.
Được hưởng chế độ làm việc theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
Được đào tạo các kỹ năng mềm như: Kỹ năng giao tiếp với khách hàng, kỹ năng tìm kiếm khách khách hàng…
5.2. Nghĩa vụ của người lao động.
Hoàn thành những nội dung đã cam kết và những công việc được nêu trong Hợp đồng này.
Nộp văn bằng, chứng chỉ và những giấy tờ cần thiết (bản sao có chứng thực) cho Công ty ngay khi ký kết Hợp đồng lao động này.
Chấp hành nội quy lao động, an toàn lao động, kỷ luật lao động….
…………………………………………………………..
Điều 6: Nghĩa vụ và quyền hạn của Người sử dụng lao động
6.1. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động:
Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản trong hợp đồng.
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo thời hợp đồng này.
6.2. Quyền hạn của người sử dụng lao động:
Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (liên quan đến việc bố trí, điều chuyển, tạm ngừng công việc…).
Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng lao động, kỷ luật lao động theo quy định của pháp luật và nội quy lao động của công ty.
Điều 7:………………………….
(các thỏa thuận khác giữa hai bên………..)
Điều 8: Giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng trên tinh thần hợp tác.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng các bên có thể đề xuất sửa đổi hợp đồng để phù hợp với thực tế. Trường hợp sửa đổi hai bên có thể thỏa thuận để lập thêm phụ lục hợp đồng.
Điều 9: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động việc làm không ghi nhận tại Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định tại Nội quy lao động công ty và pháp luật hiện hành về luật lao động.
Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau…….., mỗi bên giữ…… bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được giao kết (hoặc từ ngày … tháng …. năm ……)
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động không thời hạn
Thực tế khi tham gia ký kết hợp đồng thì cả 2 bên vẫn chưa hiểu rõ về quy định của pháp luật. Bởi vậy, để đảm bảo các quyền lợi cũng như nghĩa vụ hợp pháp của 2 bên thì các bạn cần chú ý những vấn đề sau:
Về hình thức
Hợp đồng cần phải tuân thủ hình thức theo đúng quy định tại Điều 14 của Bộ luật lao động đã nêu rõ, cụ thể như sau:
i) Hợp đồng lao động cần phải được giao kết bằng văn bản và được phân chia thành 2 bản, những người lao động giữ 1 bản và những người sử dụng lao động giữ 1 bản, ngoại trừ trường hợp hợp đồng lao động không vượt quá thời hạn đã được giao kết bằng phương tiện điện tử dưới đúng theo quy định của pháp luật thì giao dịch điện tử vẫn còn có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
ii) Khi cả 2 bên giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 1 tháng, ngoại trừ các trường hợp quy định trong mục khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 của Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật lao động năm 2019. Ngoài ra, cần chú ý thống nhất ngôn ngữ của hợp đồng nếu có yếu tố nước ngoài.
Về nội dung
i) Những thông tin cơ bản như sau:
Đồng thời cần chú ý những thông tin của những người sử dụng lao động và những người lao động
Thời hạn hợp đồng lao động: Cần phải nêu rõ thời điểm bắt đầu đối với hợp đồng.
Thời gian thử việc
Nêu rõ chức danh chuyên môn, các phòng ban quản lý
ii) Cần ghi rõ những thông tin về thời giờ làm việc và địa điểm làm việc:
Thời gian làm việc: Theo quy định về số giờ làm việc tối đa được phân chia theo ngày, tuần (mỗi ngày làm việc không vượt quá 8 giờ, tuần làm việc không quá 48 giờ).
Địa điểm làm việc: Thực hiện ghi đầy đủ các thông tin về địa điểm nơi người lao động làm việc.
iii) Chế độ lương và những khoản phụ cấp:
- Mức lương chi trả
- Hình thức trả lương
- Các loại phụ cấp
- Tiền thưởng
- Chế độ nâng lương (nếu có)
- Điều khoản về bảo hiểm
iv) Quyền và nghĩa vụ của những bên tham gia chủ yếu mô tả công việc, thực hiện chế độ an toàn lao động. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ tham gia công đoàn và những quy chế thuế thu nhập cá nhân. Ngoài ra cần nêu rõ điều kiện chấm dứt hợp đồng.
Hợp đồng lao động không thời hạn được ký dưới hình thức nào?
Căn cứ vào Điều 14 của Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động có thể giao kết dưới 1 trong 3 hình thức sau:
- Bằng văn bản;
- Thông điệp dữ liệu thông qua phương tiện điện tử;
- Bằng lời nói.
Trong đó:
- Hợp đồng lao động được giao kết bằng phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu để đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về giao dịch điện tử và có giá trị giống như hợp đồng lao động bằng văn bản.
- Hợp đồng lao động bằng lời nói chỉ áp dụng đối với hợp đồng lao động dưới 1 tháng, ngoại trừ trường hợp giao kết hợp đồng đối với người giúp việc, những người dưới 15 tuổi, nhóm người lao động thông qua những người được ủy quyền để làm công việc dưới 12 tháng.
Như vậy, khi tiến hành ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, các bên liên quan chỉ được sử dụng hình thức văn bản hay thông qua dữ liệu điện tử và không được quyền sử dụng hình thức lời nói để tiến hành giao kết loại hợp đồng này.
Ký hợp đồng lao động không thời hạn, người lao động được lợi gì?
Cho dù làm việc theo loại hợp đồng lao động nào thì người lao động cũng được đảm bảo các quyền lợi về điều kiện làm việc, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương và những chế độ phúc lợi của công ty,…
Tuy nhiên, so với hợp đồng lao động có thời hạn thì hợp đồng lao động không thời hạn có 1 số lợi thế sau:
Thời hạn của hợp đồng lao động là không xác định
Trong trường hợp ký hợp đồng có thời hạn, các bên liên quan sẽ thực hiện hợp đồng theo thời hạn như đã thỏa thuận nhưng tối đa không vượt quá 3 năm. Khi hết thời hạn này thì hợp đồng lao động sẽ chấm dứt.
Tuy nhiên, nếu như muốn tiếp tục làm việc, các bên liên quan cần phải tiến hành ký hợp đồng mới. Khi đó, hợp đồng lao động xác định thời hạn chỉ được ký 2 lần 2 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì cần phải tiến hành ký hợp đồng không xác định thời hạn.
Trong khi đó, đối với hợp đồng vô thời hạn, các bên có liên quan không cần ký nhiều lần hợp đồng lao động. Đối với một lần ký hợp đồng, những người lao động sẽ làm công việc theo đúng với thỏa thuận cho tới khi có thỏa thuận chấm dứt hợp đồng hoặc 1 trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng hay không đủ điều kiện để thực hiện hợp đồng.
Được tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, những người lao động tham gia làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 1 tháng trở lên sẽ nằm trong đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Đối với bảo hiểm y tế, những người lao động làm việc đúng theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, bản hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên thì sẽ bắt buộc tham gia bảo hiểm y tế (căn cứ theo khoản 1 Điều 1 của Nghị định 146/2018/NĐ-CP).
Trong khi đó, dựa theo Điều 43 Luật Việc làm năm 2013, những người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên thì mới được tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Từ những căn cứ trên, những người lao động khi ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì sẽ được tham gia đầy đủ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Có dễ khi chấm dứt hợp đồng lao động không thời hạn?
Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động năm 2019 thì hợp đồng lao động sẽ bị chấm dứt khi có 1 trong các căn cứ sau: Hết thời hạn hợp đồng lao động, các bên có liên quan thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, những người lao động chết, những người lao động bị sa thải, 1 trong 2 bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động,…
Hầu hết các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động giữa nhiều loại hợp đồng là giống nhau. Tuy nhiên nếu như muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì điều kiện để có thể chấm dứt hợp đồng hợp pháp giữa những loại hợp đồng đó sẽ có chút khác biệt.
Cụ thể, dựa theo Điều 35 và Điều 36 của Bộ luật Lao động năm 2019, ngoại trừ 1 số trường hợp cụ thể không cần phải báo trước, còn lại những người lao động và người sử dụng lao động đều phải bảo đảm thời gian báo trước cho đối phương:
- Ít nhất 45 ngày: Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- Ít nhất 30 ngày: Đối với hợp đồng lao động từ 12 – 36 tháng.
- Ít nhất 03 ngày: Đối với hợp đồng lao động dưới 12 tháng.
Có thể thấy rằng, khi giao kết hợp đồng không xác định thời hạn, khoảng thời gian phải báo trước để có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ dài hơn so với hợp đồng xác định thời hạn. Vì vậy, sẽ cần thời gian dài hơn kể từ lúc 1 trong hai bên đơn phương thông báo muốn dừng lại việc thực hiện hợp đồng cho tới khi chính thức chấm dứt hợp đồng lao động.
Các bạn cũng cần lưu ý, nếu như không đáp ứng về thời gian báo trước theo đúng quy định, bên đơn phương chấm dứt bản hợp đồng sẽ bị coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật. Khi đó, người lao động hay người sử dụng lao động sẽ phải bồi thường 1 khoản tiền nhất định cho bên còn lại để có thể chấm dứt hợp đồng.
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp về hợp đồng lao động không thời hạn hữu ích cho các bạn. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của Luật Hùng Sơn để theo dõi những tin tức mới nhất về bản hợp đồng này nhé!