Giấy ủy quyền sử dụng đất, xem ngay mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay cùng những quy định liên quan về giấy ủy quyền này qua bài viết dưới đây.
Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?
Đây là loại văn bản ghi nhận lại việc người ủy quyền chỉ định cho người khác (còn được gọi là người nhận ủy quyền) thực hiện một hay nhiều công việc có liên quan đến việc sử dụng đất được nêu cụ thể trong giấy ủy quyền.
Trường hợp cần đến giấy ủy quyền sử dụng đất phổ biến nhất là một người muốn bán đất nhưng không thể tự mình thực hiện thủ tục tại thời điểm làm hợp đồng mua bán. Vì thế, người giữ quyền sử dụng đất đã làm giấy ủy quyền cho một người khác thực hiện thủ tục mua bán đất và các tài sản khác có liên quan.
Xem thêm: 6 mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc cho cá nhân, công ty
Quy định về giấy ủy quyền sử dụng đất
Giấy ủy quyền trong trường hợp này có giá trị tương đương với hợp đồng ủy quyền.
Căn cứ theo Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng ủy quyền được quy định là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền và bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao theo thỏa thuận (nếu có) hoặc pháp luật có quy định khác.
Việc đại diện theo ủy quyền sẽ được chấm dứt trong những trường hợp sau đây:
- Theo sự thỏa thuận giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền;
- Thời hạn ủy quyền đã hết;
- Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
- Người đại diện hoặc người được đại diện ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền đã thỏa thuận trước đó;
- Người đại diện, người được đại diện ủy quyền là cá nhân chất; người đại diện, người được đại diện ủy quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại theo quy định pháp luật;
- Người đại diện không còn đủ điều kiện về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện;
- Có các căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.
Có nên làm giấy ủy quyền sử dụng đất không?
Không phải trường hợp nào ủy quyền sử dụng đất cũng mang lại lợi ích tốt nhất. Trong một số trường hợp, việc ủy quyền sử dụng đất cũng có thể gây ra một số điều bất lợi nhất định.
Trường hợp có thể làm giấy ủy quyền sử dụng đất
Để đảm bảo lợi ích tốt nhất khi có tranh chấp pháp lý diễn ra, chỉ nên làm giấy ủy quyền việc sử dụng đất trong trường hợp nắm rõ khả năng người được ủy quyền thực hiện việc ủy quyền đó trên thực tế.
Nên cân nhắc về việc thực hiện một hay nhiều công việc của người được ủy quyền, tránh trường hợp người được ủy quyền thực hiện công việc không như mong muốn của người ủy quyền (vì nhiều lý do khác nhau, có thể người ủy quyền không xác định rõ giới hạn thực hiện công việc ủy quyền nên đã nhầm lẫn khi lập giấy, có thể tạo sự bất lợi cho chính mình).
Trường hợp không nên sử dụng giấy ủy quyền sử dụng đất
Có trường hợp thay vì làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật khi mua bán đất, một số người lại làm giấy ủy quyền việc sử dụng đất (vì muốn tránh thuế chuyển quyền hay thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ). Nếu mua bán đất thì không nên lập giấy ủy quyền sử dụng đất, vì hợp đồng ủy quyền không có giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
Và hợp đồng ủy quyền có thể chấm dứt trong một số trường hợp, điều này tạo sự bất lợi cho người mua đất rất cao. Ví dụ: bên bán đất (trên giấy tờ là người ủy quyền) muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền, lúc này bên bán đất có thể lấy lại đất và bên mua đất (trên giấy tờ là người được ủy quyền) gặp phải bất lợi.
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Lưu ý khi thực hiện ủy quyền sử dụng đất
Khi lập giấy ủy quyền sử dụng đất, cần chú ý đến các vấn đề sau đây:
- Về tên của hợp đồng:
- Nếu như chỉ có đất thì ghi tên hợp đồng là “HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT”;
- Nếu ngoài bán đất còn có nhà thì ghi tên hợp đồng là “HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ Ở”.
- Bên ủy quyền và bên được ủy quyền có thể thỏa thuận thêm với nhau các điều khoản khác (bên cạnh các điều khoản thông thường) sao cho không trái với quy định pháp luật và đạo đức xã hội;
- Các giấy tờ cần cung cấp khi lập hợp đồng ủy quyền:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và các tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận độc thân hoặc giấy chứng nhận kết hôn.
- Không cần công chứng hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, nếu muốn đảm bảo tốt nhất quyền lợi của cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền, hãy công chứng hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng, tránh xảy ra tranh chấp giữa các bên;
Ngoài ra, cần lưu ý thêm về vấn đề quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của bên ủy quyền như sau:
- Nếu ủy quyền có thù lao thì bên ủy quyền có quyền được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải đảm bảo trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại theo quy định;
- Nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có quyền có quyền được chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng bên ủy quyền phải đảm bảo thông báo trước cho bên được ủy quyền một khoảng thời gian hợp lý;
- Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền của bên được ủy quyền:
- Nếu ủy quyền không có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải đảm bảo thông báo trước cho bên ủy quyền được biết về việc chấm dứt trong một khoảng thời gian hợp lý;
- Nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền nếu có thiệt hại xảy ra;
Trên đây là một số quy định pháp luật cùng mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất. Ngoài ra, nếu bạn đọc có còn thắc mắc gì khác về vấn đề này, hoặc có vướng mắc về vấn đề pháp lý nào khác, hãy liên hệ ngay với Luật Hùng Sơn để nhận được sự hỗ trợ tư vấn chi tiết và chính xác nhất.