Đơn chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của tòa

  • Ls. Luyện Ngọc Hùng |
  • 11-02-2022 |
  • Biểu mẫu , |
  • 481 Lượt xem

Chuyển mục đích sử dụng đất. Hiện nay Luật Đất đai không có quy định cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất là gì. Tuy nhiên có thể hiểu chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất sang một mục đích sử dụng đất khác so với mục đích sử dụng đất ban đầu. Có trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cũng có trường hợp không cần phải xin phép.

Quảng cáo

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT);

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do Hạnh phúc

————————

                                      …, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân 1 ……………….

1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất………………………………………………

2. Địa chỉ/trụ sở chính:(2)……………………………………………………………………..

3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………

4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………………

5. Diện tích (m2):………………………………………………………………………………..

6. Để sử dụng vào mục đích:(3)…………………………………………………………

7.Thời hạn sử dụng:………………………………………………………………………….

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác

Người làm đơn

(ký và ghi họ tên)

1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất.

2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).

4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

Các trường hợp cần chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ quy định tại Điều 57 Luật Đất đai về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

 Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng rừng, đất làm muối;

– Chuyển đất từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất đất làm muối, nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất nuôi trồng thủy sản bằng hình thức ao, hồ, đầm;

– Chuyển từ đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ sang đất sử dụng vào mục đích khác thuộc trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

– Chuyển từ đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

– Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang thành đất ở;

– Chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo các trường hợp kể trên thì người sử dụng đất phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Các chế độ sử dụng đất, về quyền sử dụng đất cử người sử dụng đất sẽ được áp dụng theo loại đất sau kh đã được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Theo quy định đó thì các trường hợp kể trên nếu dùng sai mục đích thì buộc phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Ví dụ như muốn xây nhà trên phần đất ruộng thì phải làm chuyển mục đích sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp.

Lưu ý khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo các trường hợp kể trên thì người sử dụng đất phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Các chế độ sử dụng đất, về quyền sử dụng đất cử người sử dụng đất sẽ được áp dụng theo loại đất sau khi đã được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ theo Điều 59 của Luật Đất đai thì cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

– Đối với tổ chức thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Đối với cá nhân, hộ gia đình thi Ủy ban nhân dân cấp huyện  có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trong trường hợp cá nhân, hộ gia đình chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất để sử dụng vào đất thương mại, kinh doanh, dịch vụ với diện tích từ 0,5 hecta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau đó mới quyết định.

Lưu ý: Cả Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện đều không được ủy quyền cho cơ quan khác quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Cơ quan nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ khoản 1 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất là:

– Đối với cá nhân, hộ gia đình thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Lưu ý: Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để dễ dàng thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.

Các bước thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ và Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của luật đất đai quy định trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thì trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đó như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ phải kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Cơ quan có thẩm quyền (phòng tài nguyên môi trường hoặc sở tài nguyên môi trường).

Quảng cáo

Hồ sơ nộp bao gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT);

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Nếu trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ để tiến hành bổ sung, hoàn chỉnh lại hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính về đất theo quy định của pháp luật, sau đó trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

– Các giấy tờ tại bước 1;

– Biên bản xác minh thực địa;

– Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với các dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, đối với dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

– Bản sao báo cáo kinh tế- kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với những trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất;

– Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật đât đai và văn bản pháp luật liên quan đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt đối với những dự án đầu tư cần phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt và cấp giấy chứng nhận đầu tư;

– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Luật Đất đai và nghị định liên quan đối với các dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và thuộc trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trường hợp là cá nhân, hộ gia đình xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để chuyển thành đất sử dụng với mục đích kinh doanh, dịch vụ với diện tích từ 0,5 hecta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.

– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu ban hành kèm thông tư 30/2014/TT-BTNMT).

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì việc thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tiến hành đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 3: Sau khi cá nhân nộp hồ sơ đã hoàn thành đóng các nghĩa vụ tài chính thì Phòng tài nguyên môi trường có thẩm quyền trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình.

Thời gian:

+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

+ Không quá 25 ngày đối với vùng sâu, vùng xa, các xã miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thủ tục và lệ phí phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất?

Về lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất

– Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang đất ở thì phải nộp tiền sử dụng bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng. Tiền nộp được tính dựa trên giá đất ở và tiền sử dụng tính theo giá đất nông nghiệp.

– Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp được nhà nước giao và có thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì phải nộp tiền phí bằng mức chênh lệch tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp theo quy định.

–  Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì tùy thuộc vào mỗi trường hợp dưới đây:

+ Nếu đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, có thời hạn sử dụng lâu dài, ổn định trước ngày 1 tháng 7 năm 2014, không phải là đất giao hoặc đất cho thuê thì khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

+ Nếu đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 1 tháng 7 năm 2014 thì khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì phải thu tiền sử dụng đất bằng khoản chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Nếu nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì khi chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ đi (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Nếu đất đang sử dụng là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Về thời gian giải quyết:

Theo quy định tại Điều 61 Luật Đất đai thì thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai được quy định:

– Đối với giao đất và cho thuê đất thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày kể từ ngày giải phóng mặt bằng.

– Đối với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tài liệu của người sử dụng đất.

Tư vấn về chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

Câu hỏi: Nhờ luật sư tư vấn về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở và các quy định liên quan để thủ tục hành chính về đất đai. 

Dưới đây là tư vấn của Luật Hùng Sơn về thủ tục chuyển quyền sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở như sau.

6.1 Về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất:

Theo quy định tại Luật đất đai thì trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở không thuộc diện phải xin phép. Như vậy trường hợp này không có thể chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần phải có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

6.1 Về các thủ tục hành chính

Theo quy định thì người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất đến cơ quan tài nguyên môi trường có thẩm quyền. Người sử dụng đất phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Hồ sơ nộp gồm có: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

6.3 Về các nghĩa vụ tài chính

Quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP như sau:

“a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Như vậy khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất dựa theo giá đất ở với tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra cần phải nộp lệ phí trước bạ là 0,9% giá trị chênh lệch giữa giá đất ở và đất nông nghiệp.

Giá đất để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính dựa trên bảng giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh phát hành hàng năm.

Trên đây là bài viết của Luật Hùng Sơn về Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất? và các vấn đề pháp lý liên quan xoay quanh chủ đề chuyển mục đích sử dụng đất. Hy vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu cần tư vấn thêm về lĩnh vực này, vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900 6518 để được tư vấn.

5/5 - (1 bình chọn)
Ls. Luyện Ngọc Hùng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top
Developed by Luathungson.vn
Facebook Messenger
Chat qua Zalo
Tổng đài 19006518
Developed by Luathungson.vn