Di chúc là gì? Những điểm chú ý khi lập di chúc

  • Luật sư Luyện Ngọc Hùng |
  • 13-05-2023 |
  • Biểu mẫu , |
  • 44 Lượt xem

Di chúc là gì? Những điểm chú ý khi lập di chúc. Mẫu di chúc viết tay mới nhất.  Cùng Luật hùng Sơn theo dõi bài viết sau.

Quảng cáo

Di chúc là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc như sau:

“Điều 624. Di chúc

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.”

Theo đó, di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết

Đặc điểm của di chúc

Di chúc có thể thể hiện dưới dạng văn bản (có người làm chứng hoặc không có người làm chứng hoặc có thể công chứng hoặc chứng thực) hoặc di chúc miệng.

Để di chúc miệng được coi là hợp pháp thì căn cứ khoản 5 Điều 632 Bộ luật Dân sự, di chúc cần phải đáp ứng điều kiện sau:

– Được lập khi tính mạng của người lập di chúc bị cái chết đe doạ, không thể lập di chúc bằng văn bản.

– Người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất 02 người làm chứng. Người làm chứng phải ghi chép lại ý chí cuối cùng của người lập di chúc, cả hai người làm chứng cùng ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản ghi chép lại đó.

– Phải công chứng hoặc chứng thực chữ ký của người làm chứng trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người để lại di sản thể hiện ý chí cuối cùng của mình.

Trong đó, di chúc cần có các nội dung nêu tại Điều 631 Bộ luật Dân sự năm 2015 gồm:

– Ngày, tháng, năm lập di chúc.

– Họ tên, nơi cư trú của người lập di chúc; của người/tổ chức được hưởng di chúc.

– Thông tin chi tiết về di sản, nơi để lại di sản.

– Các nội dung khác theo ý chí cuối cùng của người để lại di chúc, không trái đạo đức xã hội, không vi phạm điều cấm của luật.

Đặc biệt, khi lập di chúc, người lập di chúc phải sáng suốt, minh mẫn, không bị lừa dối, đe dọa hay bị cưỡng ép. Đây hoàn toàn dựa vào ý chí của người lập di chúc mà không chịu chi phối của bất cứ ai trừ trường hợp người lập di chúc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thì cần có sự đồng ý của cha mẹ/người giám hộ về việc lập di chúc.

Những điểm chú ý khi lập di chúc

Ngoài định nghĩa di chúc là gì, bài viết này còn trình bày một số điều cần biết khi độc giả muốn lập di chúc để lại tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Cụ thể:

Người lập di chúc là gì?

Người lập di chúc được quy định cụ thể tại Điều 625 Bộ luật Dân sự năm 2015:

– Độ tuổi: Là người thành niên. Nếu chưa thành niên thì phải từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý việc lập di chúc.

– Tinh thần: Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hay bị cưỡng ép.

Ngoài ra, nếu người lập di chúc bị hạn chế về thể chất như tay chân không lành lặn, bị câm, bị điếc… hoặc không biết chữ thì phải có người làm chứng lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực.

Lập di chúc có bắt buộc công chứng không?

Đây có lẽ là thắc mắc của đại đa số người muốn lập di chúc. Theo Điều 628 Bộ luật Dân sự, di chúc được lập bằng văn bản gồm bằng văn bản có người làm chứng, không có người làm chứng, có công chứng hoặc có chứng thực.

Không chỉ thế, Điều 635 Bộ luật Dân sự năm 2015 cũng khẳng định:

Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.

Đồng thời, theo Điều 56 Luật Công chứng, không có yêu cầu bắt buộc phải công chứng.

Do đó, có thể thấy, không có yêu cầu bắt buộc phải công chứng mà việc công chứng di chúc hoàn toàn dựa vào yêu cầu, ý muốn của người lập di chúc.

Hướng dẫn soạn thảo di chúc viết tay?

Di chúc là một dạng giấy tờ có tính pháp lý cao, do đó cần được soạn thảo và bảo bảo văn phong chuyên nghiệp tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP và cần phải có các nội dung sau:

– Ngày tháng năm lập di chúc

– Thông tin đầy đủ của người lập di chúc về tên, hộ khẩu, địa chỉ thường trú (ghi đúng và đầy đủ)

– Họ và tên của người được hưởng di sản (ghi đúng, đầy đủ và có thể kèm điều kiện để được hưởng)

– Di sản để lại (cụ thể là tài sản hoặc tiền mặt)

– Chỉ định người thực hiện công việc khi nhận di sản

– Chữ ký của người để lại di sản, có thể bao gồm chữ ký của người làm chứng.

Khi viết di chúc không nên viết tắt hoặc viết ký hiệu, nên đánh số trang và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Mẫu mẫu di chúc viết tay mới nhất 

Mẫu di chúc viết tay có người làm chứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Ngày …….. tháng ……. năm ………. (bằng chữ:……………………), tại địa chỉ:……………… 

Họ và tên tôi là: …………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………

Nay trong tình trạng tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ tài sản (di sản) của mình, cụ thể như sau:

Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:

1………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………..

Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ………

Quảng cáo

Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:

Căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh, tính cách và khả năng của các con, tình cảm tình cảm của tôi đối với các con, tôi cùng nhau lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ di sản của tôi nêu tại mục I của Di chúc này như sau:

Sau khi tôi chết đi thì toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi (di sản) tại di chúc này sẽ thuộc về những người có tên dưới đây:

1 Họ và tên ông: ………………………; Sinh năm: ………….

CMND số …………………. do …………. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….

  1. Họ và tên bà: …………………………..; Sinh năm: ………….

CMND số …………………….. do ……………cấp ngày …………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………..

Ngoài những người có tên và thông tin nhân thân nêu trên, tôi không để lại di sản của tôi cho ai khác.

Di chúc này gồm …… trang và được lập thành … bản chính, có giá trị pháp lý như nhau.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký tên, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Người làm chứng:

1 Họ và tên ông: ………………………; Sinh năm: ………….

CMND số …………………. do …………. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….

  1. Họ và tên bà: …………………………..; Sinh năm: ………….

CMND số …………………….. do ……………cấp ngày …………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………..

Những người làm chứng cam đoan tận mắt chứng kiến ông……… tự nguyện lập và ký, điểm chỉ vào bản Di chúc này.

NGƯỜI LÀM CHỨNG CHO DI CHÚC

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu di chúc viết tay không có người làm chứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày ……..tháng ……… năm ………., vào lúc……. giờ ………phút, tại …………..

Họ và tên tôi là:  …………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập Di chúc này như sau:

Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:

1………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………..

Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ……………

Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:

Sau khi tôi qua đời

Họ và tên Ông  (Bà)………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………

Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………

sẽ được thừa hưởng toàn bộ di sản thừa kế thuộc sở hữu của tôi, như đã nêu trên, do tôi để lại

Tôi không để lại di sản thừa kế của tôi nêu trên cho bất cứ ai khác.

(Trong trường hợp có chỉ định người thừa kế thực hiện nghĩa vụ, thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ).

Di chúc đã được lập xong hồi………ngày………tháng…….năm…….Đã thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của tôi, tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.

Di chúc được lập thành…………………. bản, mỗi bản…………trang.

………………….., ngày … tháng … năm ……

Người lập Di chúc

(Ký và ghi rõ họ và tên)

Trên đây là toàn bộ thông tin của công ty Luật Hùng Sơn về “Di chúc là gì? Những điểm chú ý khi lập di chúc”. Nếu quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua Hotline 0964 509 555 hoặc đặt lịch ở văn phòng để được các chuyên viên tư vấn trả lời một cách nhanh gọn và chính xác nhất. Cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết. Trân trọng!

Vui lòng đánh giá!
Luật sư Luyện Ngọc Hùng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top
Developed by Luathungson.vn
Facebook Messenger
Chat qua Zalo
Tổng đài 19006518
Developed by Luathungson.vn