Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bạn đang tìm hiểu các thủ tục Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam? Bạn đang gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam? Hãy cùng Luật Hùng Sơn giải đáp những thắc mắc bằng những thông tin hữu ích dưới đây nhé!

Quảng cáo

lightbulb  Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (visa).

thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

 

lightbulb  Người nước ngoài nào được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam?

Các đối tượng người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú gồm:

Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 (NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ).

Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. Trong đó ý nghĩa của các ký hiệu thị thực được hiểu như sau:

  • LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3: Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

lightbulb  Yêu cầu, điều kiện được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

✔ Người nước ngoài phải tạm trú từ 01 năm trở lên tại Việt Nam;

✔ Hộ chiếu còn thời hạn từ 01 năm trở lên.

✔ Việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện thông qua cơ quan, tổ chức tại Việt Nam. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hồ sơ gồm:

  • Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
  • Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
  • Văn bản giới thiệu, con dấu , chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
  • Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

✔ Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm, cụ thể:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động.
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự.
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế.
  • Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

lightbulb  Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thị thực

Thành phần hồ sơ gồm:

✔ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (theo mẫu).

Quảng cáo

✔ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (theo mẫu).

✔ Hộ chiếu cá nhân xin cấp thẻ tạm trú.

✔ Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Bước 2. Nộp hồ sở đăng ký tạm trú của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
  • Nơi tiếp nhận hồ sơ: trụ sở Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh cho người nước ngoài tại Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
    • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
  • Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 3. Nhận kết quả

Người nhận đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận, yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu phí và trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

  • Lệ phí cần nộp:
    • Đối với thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ.
    • Đối với thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.
    • Đối với thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.

Trên đây là những thông tin hữu ích cho bạn đọc về thủ tục Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam mà Luật Hùng Sơn muốn chia sẻ cho bạn.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng cho người ngoại tỉnh

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ hotline của công ty Luật Hùng Sơn theo số 1900 6518 (từ 8:00 -18:00)

Tư vấn ngoài giờ hành chính: 0964509555 – 0969 32 99 22

Địa chỉ văn phòng ở Hà Nội: Phòng C415, Tòa nhà Sông Đà Mỹ Đình, Cầu Giấy, Hà Nội.

Vui lòng đánh giá!
Ls. Nguyễn Minh Hải

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top
Developed by Luathungson.vn
Facebook Messenger
Chat qua Zalo
Tổng đài 19006518
Developed by Luathungson.vn