logo

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH TỐ TỤNG DÂN SỰ THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM 2025

Theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 tại Việt Nam, quy trình tố tụng dân sự bao gồm các giai đoạn chính từ khởi kiện đến khi có bản án/quyết định của tòa. Cụ thể, quy trình được thực hiện qua các bước sau:

1. Khởi kiện và thụ lý vụ án

  • Người khởi kiện: Là cá nhân, tổ chức khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự.
  • Hồ sơ khởi kiện: Đơn khởi kiện phải tuân thủ quy định tại Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự, kèm theo các tài liệu, chứng cứ liên quan (căn cước công dân, hợp đồng, giấy tờ, biên bản, v.v.).
  • Thẩm quyền tòa án: Căn cứ theo lãnh thổ (nơi bị đơn cư trú/làm việc) và loại việc (hôn nhân gia đình, dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, v.v.) để xác định Tòa án cấp tỉnh hoặc cấp huyện giải quyết.
  • Thụ lý vụ án: Sau khi nhận được đơn, Tòa án sẽ kiểm tra tính hợp lệ và sau khi xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền, Tòa án sẽ thông báo người khởi kiện nộp tạm ứng án phí. Sau khi nộp án phí, người khởi kiện phải nộp lại biên lại tạm ứng án phí cho Tòa án.

Lúc này Thẩm phán sẽ thụ lý vụ án và thông báo thụ lý vụ án cho các đương sự và các bên liên quan biết.

2. Chuẩn bị xét xử

  • Giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ: Các bên cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa và có quyền yêu cầu Tòa án thu thập tài liệu, chứng cứ nếu không tự mình thu thập được. Tòa án có thể triệu tập các bên để lấy lời khai, đối chất, v.v.
  • Hòa giải: Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định tại Điều 205 Bộ luật Tố tụng Dân sự. Nếu hòa giải thành, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận. Nếu hòa giải không thành, vụ án sẽ được đưa ra xét xử.
  • Thời hạn chuẩn bị xét xử:
    • 4 tháng đối với vụ án thông thường.
    • 6 tháng đối với vụ án phức tạp.

 

3. Xét xử sơ thẩm

  • Triệu tập phiên tòa: Các bên được triệu tập tham gia phiên tòa sơ thẩm.
  • Trình tự phiên tòa: Phiên tòa gồm các phần:
    • Khai mạc phiên tòa.
    • Xét hỏi (các bên trình bày, hỏi đáp).
    • Tranh luận (luật sư, các bên tranh luận về yêu cầu khởi kiện và phản tố).
    • Nghị án (Hội đồng xét xử thảo luận và đưa ra phán quyết).
  • Phán quyết: Tòa án ra bản án hoặc quyết định sơ thẩm. Các bên có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án hoặc nhận được bản án nếu không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng.

4. Xét xử phúc thẩm

  • Nếu một trong các bên không đồng ý với bản án sơ thẩm, họ có quyền kháng cáo lên Tòa án cấp trên (Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc Tòa án nhân dân cấp cao).
  • Hội đồng xét xử phúc thẩm xem xét lại toàn bộ hoặc một phần nội dung vụ án.
  • Phán quyết phúc thẩm là chung thẩm, có hiệu lực pháp luật ngay.

Thi hành án dân sự

  • Sau khi bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, người có quyền lợi có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thi hành án.
  • Nếu bên phải thi hành án không tự nguyện, cơ quan thi hành án sẽ cưỡng chế thi hành theo quy định.

Một số lưu ý:

  • Án phí: Đương sự phải nộp án phí theo quy định, bao gồm án phí sơ thẩm, phúc thẩm, hoặc các chi phí khác trong quá trình tố tụng.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các bên có quyền yêu cầu, cung cấp chứng cứ, phản tố, hòa giải, kháng cáo, v.v.
  • Thời hiệu khởi kiện: Phụ thuộc vào từng loại tranh chấp, thời hiệu thường là 2 hoặc 3 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.

Trên đây là quy trình chung về tố tụng dân sự tại Việt Nam. Nếu bạn cần hỗ trợ cụ thể trong một vụ việc, vui lòng cung cấp thêm thông tin để tôi tư vấn chi tiết hơn.

Hotline: 1900-0000, Email: contact@luathungson.vn

Vui lòng đánh giá!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top