logo

Nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu? Đăng ký nhãn hiệu là thủ tục nhằm xác lập quyền đối với nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ. Để tiến hành đăng ký nhãn hiệu, chủ đơn cần xác định hai nội dung chính: Nhóm sản phẩm, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu và mẫu nhãn hiệu đăng ký.

Quảng cáo

Trong đó, mẫu nhãn hiệu là mẫu mà chủ đơn sử dụng thực tế và có nhu cầu bảo hộ. Vậy còn nhóm sản phẩm dịch vụ là gì? Dưới đây là những giải đáp về “nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu theo quy định mới nhất”.

Mục đích của việc phân loại nhóm sản phẩm đăng ký nhãn hiệu

Như đã đề cập, chuẩn bị cho quá trình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chủ đơn cần xác định 2 nội dung chính:

  • Mẫu nhãn hiệu.

Mẫu nhãn hiệu có màu hay màu đen, trắng; Mẫu nhãn hiệu gồm phần hình hay phần chữ, hay gồm cả phần hình và phần chữ?

  • Danh mục nhóm sản phẩm, dịch vụ đăng ký.

Danh mục nhóm sản phẩm, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu là nội dung trong đơn đăng ký xác định phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu. Một nhãn hiệu có thể đăng ký và bảo hộ cho 1 nhóm sản phẩm, dịch vụ hoặc nhiều nhóm sản phẩm, dịch vụ.

Xác định danh mục nhóm sản phẩm, dịch vụ dựa vào Bảng danh mục hàng hóa, dịch vụ Ni-xơ (Phiên bản 11-2021) còn được gọi tắt là Bảng phân loại Ni-xơ.

==> Khách hàng tham khảo: Bảng danh mục các nhóm của Bảng phân loại hàng hóa, dịch vụ Ni-xơ phiên bản 11-2021.

Danh mục (chung) các hàng hóa, dịch vụ phân loại theo nhóm. Trước khi đọc bảng phân loại hàng hóa, dịch vụ chi tiết, khách hàng có thể tham khảo bảng danh mục gồm các đầu mục hàng hóa, dịch vụ đại diện cho các nhóm:

NHÓM 1. Hóa chất dùng trong công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như trong nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; Nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Hợp phần chữa cháy và phòng cháy; Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; Chất để thuộc da sống và da động vật; Chất dính dùng trong công nghiệp; Mát tít và các loại bột nhão bít kín khác; Phân ủ, phân chuồng, phân bón; Chế phẩm sinh học dùng trong công nghiệp và khoa học.

NHÓM 2. Sơn, véc-ni, sơn mài; Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; Chất nhuộm màu, màu nhuộm; Mực để in, đánh dấu và chạm khắc; Nhựa tự nhiên dạng thô; Kim loại dạng lá và dạng bột để sử dụng trong hội họa, trang trí, nghề in và nghệ thuật.

NHÓM 3. Mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh không chứa thuốc; Chế phẩm đánh răng không chứa thuốc; Nước hoa, tinh dầu; Chế phẩm tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; Chế phẩm để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn.

NHÓM 4. Dầu và mỡ công nghiệp, sáp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu và vật liệu cháy sáng; Nến và bấc dùng để thắp sáng.

NHÓM 5. Các chế phẩm dược, y tế và thú y; Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; Thực phẩm và chất dinh dưỡng phù hợp cho việc sử dụng trong y tế hoặc thú y, thực phẩm cho em bé; Chất bổ sung ăn kiêng cho người và động vật; Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; Vật liệu để hàn răng, sáp nha khoa; Chất tẩy uế; Chất diệt động vật có hại; Chất diệt nấm, chất diệt cỏ.

NHÓM 6. Kim loại thường và quặng, hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Đồ chứa đựng bằng kim loại để lưu giữ hoặc vận chuyển; Két sắt.

NHÓM 7. Máy, máy công cụ, dụng cụ vận hành bằng điện; Ðộng cơ và đầu máy, trừ loại dùng cho phương tiện giao thông trên bộ; Các bộ phận ghép nối và truyền động, trừ loại dùng cho phương tiện giao thông trên bộ; Nông cụ, trừ loại dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Máy ấp trứng; Máy bán hàng tự động.

NHÓM 8. Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Dao, kéo, thìa và dĩa; Vũ khí đeo cạnh sườn, trừ súng cầm tay; Dao cạo.

NHÓM 9. Thiết bị và dụng cụ khoa học, nghiên cứu, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, nghe nhìn, quang học, cân, đo, báo hiệu, dò tìm, kiểm tra, giám sát, cấp cứu và giảng dạy; Thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển sự phân phối hoặc sử dụng năng lượng điện; Thiết bị hoặc dụng cụ dùng để ghi, truyền, tái tạo hoặc xử lý âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu; Các phương tiện chứa dữ liệu và có thể tải xuống được, phần mềm máy tính, các phương tiện ghi và lưu trữ dữ liệu kỹ thuật số hoặc tương tự chưa có dữ liệu; Cơ cấu cho thiết bị vận hành bằng đồng xu; Máy tính tiền, máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính; Bộ quần áo lặn, mặt nạ lặn, tai nghe dùng cho thợ lặn, kẹp mũi dùng cho thợ lặn và người bơi lội, găng tay dùng cho thợ lặn, thiết bị thở dùng để bơi; Thiết bị dập lửa.

NHÓM 10. Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y; Chân, tay, mắt và răng giả; Dụng cụ chỉnh hình; Vật liệu khâu vết thương; Thiết bị trợ giúp và trị liệu dùng cho người tàn tật; Thiết bị xoa bóp; Thiết bị, dụng cụ và vật dụng để chăm sóc trẻ sơ sinh; Thiết bị, dụng cụ và vật dụng kích thích hoạt động tình dục.

NHÓM 11. Thiết bị và hệ thống để chiếu sáng, sưởi nóng, làm mát, sinh hơi nước, nấu nướng, sấy khô, thông gió, cấp nước và dùng cho mục đích vệ sinh.

NHÓM 12. Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước.

NHÓM 13. Súng cầm tay; Đạn dược và đầu đạn; Chất nổ; Pháo hoa.

NHÓM 14. Kim loại quý và hợp kim của chúng; Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý và bán quý; Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian.

NHÓM 15. Dụng cụ âm nhạc Giá để bản nhạc và giá giữ nhạc cụ; Que để đánh nhịp của nhạc trưởng.

NHÓM 16. Giấy, bìa cứng; Ấn phẩm; Vật liệu để đóng sách; Ảnh chụp; Văn phòng phẩm và đồ dùng văn phòng, trừ đồ đạc; Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho mục đích gia dụng; Vật liệu dùng để vẽ và vật liệu dùng cho nghệ sĩ; Bút lông; Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy; Tấm, màng mỏng, túi bằng chất dẻo dùng để bọc và bao gói; Chữ in, bản in đúc (clisê).

NHÓM 17. Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca bán thành phẩm và chưa xử lý và các vật liệu thay thế cho những vật liệu này; Chất dẻo và nhựa ở dạng đùn ép, sử dụng trong sản xuất; Vật liệu để bao gói, bịt kín và cách ly; Ống mềm phi kim loại.

NHÓM 18. Da và giả da; Da động vật và da sống; Túi hành lý và túi xách; Ô và dù; Gậy chống đi bộ; Roi ngựa và yên cương; Vòng cổ, dây buộc và trang phục cho động vật.

NHÓM 19. Vật liệu, không bằng kim loại, dùng trong xây dựng; Ống cứng, phi kim loại, dùng cho xây dựng; Asphan, hắc ín, nhựa đường và bitum; Công trình xây dựng vận chuyển được, phi kim loại; Ðài kỷ niệm, phi kim loại.

NHÓM 20. Ðồ đạc, gương, khung tranh; Thùng chứa, không bằng kim loại, dùng để lưu trữ hoặc vận chuyển; Xương, sừng, phiến sừng ở hàm cá voi hoặc xà cừ dạng thô hoặc bán thành phẩm; Vỏ sò, vỏ ốc; Đá bọt; Hổ phách vàng.

NHÓM 21. Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc; Dụng cụ nấu nướng và bộ đồ ăn, trừ dĩa, dao và thìa; Lược và bọt biển; Bàn chải, không kể bút lông; Vật liệu dùng để làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm, trừ kính xây dựng; Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ và đất nung.

NHÓM 22. Dây và dây thừng; Lưới; Lều (trại) và vải dầu/vải nhựa/vải bạt; Mái che bằng chất liệu dệt hoặc tổng hợp; Buồm; Bao bì đựng để vận chuyển và lưu giữ nguyên liệu dạng rời; Vật liệu để đệm (lót) và nhồi, trừ giấy, bìa cứng, cao su hoặc chất dẻo; Vật liệu sợi dệt dạng thô và vật liệu thay thế chúng.

NHÓM 23. Các loại sợi dùng để dệt

NHÓM 24. Vải và hàng dệt; Vải lanh dùng trong nhà; Rèm che bằng vải dệt hoặc bằng chất dẻo.

NHÓM 25. Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu

NHÓM 26. Ðăng ten, dải và đồ để thêu trang trí, ruy băng và nơ dùng để may vá; Khuy, ghim móc và khuyết, kẹp và kim khâu; Hoa nhân tạo; Đồ trang trí cho tóc; Tóc giả.

NHÓM 27. Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường, không dệt.

NHÓM 28. Trò chơi, đồ chơi; Thiết bị chơi trò chơi video; Dụng cụ thể dục thể thao; Ðồ trang hoàng cây Noel.

NHÓM 29. Thịt, cá, gia cầm và thú săn; Chất chiết ra từ thịt; Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; Nước quả nấu đông, mứt ướt, mứt quả ướt; Trứng; Sữa, pho mát, bơ, sữa chua và các sản phẩm sữa khác; Dầu thực vật và mỡ dùng cho thực phẩm.

NHÓM 30. Cà phê, chè, ca cao và cà phê nhân tạo; Gạo, mì sợi và mì ống; Bột sắn và bột cọ; Bột và chế phẩm làm từ ngũ cốc; Bánh mì, bánh ngọt và bánh kẹo; Sô cô la; Kem, kem trái cây và các loại đá lạnh khác ăn được; Đường, mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, gia vị, thảo mộc đã bảo quản; Dấm, nước xốt và các loại gia vị khác; Kem (nước đông lạnh).

Quảng cáo

NHÓM 31. Các sản phẩm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm vườn và lâm nghiệp dạng thô và chưa xử lý; Các loại ngũ cốc và hạt dạng thô và chưa xử lý; Rau, củ và quả tươi, thảo mộc tươi; Cây và hoa tự nhiên; Củ, cây con và hạt giống để trồng; Động vật sống; Thức ăn và đồ uống cho động vật; Mạch nha.

NHÓM 32. Bia; Đồ uống không có cồn; Nước khoáng và nước ga; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm không có cồn khác để làm đồ uống.

NHÓM 33. Ðồ uống có cồn, trừ bia; Các chế phẩm có cồn dùng để làm đồ uống.

NHÓM 34. Thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá; Thuốc lá điếu và xì gà; Thuốc lá điện tử và bình sinh hơi cho người hút thuốc; Vật dụng cho người hút thuốc; Diêm. 

NHÓM 35. Quảng cáo; Quản lý, tổ chức và quản trị kinh doanh; Hoạt động văn phòng.

NHÓM 36. Dịch vụ tài chính, tiền tệ và ngân hàng; Dịch vụ bảo hiểm; Bất động sản.

NHÓM 37. Dịch vụ xây dựng; Dịch vụ lắp đặt và sửa chữa; Dịch vụ khai thác mỏ, khoan dầu và khí. 

NHÓM 38. Dịch vụ viễn thông

NHÓM 39. Vận tải; Ðóng gói và lưu giữ hàng hoá; Du lịch.

NHÓM 40. Xử lý vật liệu; Tái chế chất thải và rác thải; Lọc không khí và xử lý nước; Dịch vụ in ấn; Bảo quản thực phẩm và đồ uống.

NHÓM 41. Giáo dục; Ðào tạo; Giải trí; Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hoá.

NHÓM 42. Dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu và thiết kế liên quan đến chúng; Dịch vụ nghiên cứu công nghiệp, dịch vụ phân tích công nghiệp và dịch vụ thiết kế công nghiệp; Dịch vụ kiểm soát và xác thực chất lượng; Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính.

NHÓM 43. Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống; Chỗ ở tạm thời.

NHÓM 44. Dịch vụ y tế; Dịch vụ thú y; Chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật; Dịch vụ nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp.

NHÓM 45. Dịch vụ pháp lý; Dịch vụ an ninh thực thể nhằm bảo vệ người và tài sản hữu hình; Dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác để phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của cá nhân.

==> Sau khi đọc và lựa chọn được phân loại nhóm phù hợp từ Bảng danh mục nói trên, khách hàng sẽ tìm đọc chi tiết và lựa chọn phân loại nhóm chính xác hơn từ Bảng phân loại chi tiết hàng hóa, dịch vụ dưới đây:

Bảng phân loại chi tiết hàng hóa, dịch vụ Ni-xơ phiên bản 11-2021.

Bảng phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ Ni-xơ Phiên bản 11-2021 được dịch từ bản tiếng Anh do Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới – WIPO công bố, gồm 45 nhóm hàng hóa, dịch vụ. Trong đó:

  • Từ nhóm 1 đến nhóm 34 được hiểu là các nhóm “sản xuất” hoặc các nhóm “hàng hóa”;
  • Từ nhóm 35 đến nhóm 45 được hiểu là các nhóm “dịch vụ”.

Mục đích thứ nhất của việc phân loại nhóm sản phẩm đăng ký nhãn hiệu là xác định phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu. Chủ đơn muốn bảo hộ nhãn hiệu của mình với lĩnh vực nào thì xác định và đăng ký bảo hộ với nhóm tương ứng.

  • Chẳng hạn, chủ đơn của nhãn hiệu “F99, hình” mong muốn bảo hộ cho lĩnh vực “thương mại các sản phẩm trái cây tươi, trái cây đã chế biến” thì cần xác định phạm vi Nhóm dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu là “Nhóm 35: Mua bán, xuất nhập khẩu: Trái cây tươi, trái cây đã chế biến”.
  • Nếu lĩnh vực mong muốn bảo hộ là sản xuất sản phẩm “Sơn, sơn chống thấm”, đối chiếu với Bảng phân loại Ni-xơ. Xác định được phân loại Nhóm cần đăng ký là “Nhóm 02: Sơn; Sơn chống thấm”.
  • Nếu lĩnh vực mong muốn bảo hộ là dịch vụ “Cung cấp video trực tuyến; Ghi băng hình; Dịch vụ giải trí”, đối chiếu với Bảng phân loại Ni-xơ. Xác định được phân loại Nhóm cần đăng ký là “Nhóm 41: Cung cấp video trực tuyến; Ghi băng hình; Dịch vụ giải trí”.

Mục đích thứ hai của việc phân loại nhóm sản phẩm đăng ký nhãn hiệu là xác định chi phí cần thiết cho việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu. Phạm vi nhóm đăng ký càng nhiều, càng rộng thì chi phí đăng ký nhãn hiệu càng tăng lên.

  • Chẳng hạn, chi phí dự kiến để đăng ký 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm hàng hóa (nhóm gồm 06 sản phẩm hàng hóa) là khoảng 925.000 đồng (Nộp tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu);
  • Nếu 01 nhãn hiệu đăng ký bảo hộ cho 02 nhóm hàng hóa, dịch vụ (Mỗi nhóm gồm 06 sản phẩm hàng hóa, dịch vụ) thì chi phí mà chủ đơn đăng ký cần nộp là khoảng 1.655.000 đồng.
  • Nếu 01 nhãn hiệu đăng ký bảo hộ cho 01 nhóm dịch vụ hoặc 1 nhóm hàng hóa (Có 07 dịch vụ hoặc 07 hàng hóa) thì chi phí mà chủ đơn đăng ký cần nộp là khoảng 1.075.000 đồng.

Tham khảo cách tính chính xác chi phí đăng ký nhãn hiệu tại bài viết này của Luật Hùng Sơn.

Ngoài ra, nếu việc phân loại hàng hóa, dịch vụ không chính xác thì đơn đăng ký nhãn hiệu có thể bị từ chối với “lỗi hình thức”. Khi đó, Cục SHTT sẽ tiến hành phân loại lại với danh mục hàng hóa, dịch vụ. Đồng thời người nộp đơn sẽ phải nộp các chi phí sửa đổi hình thức đơn, mà cụ thể là phí phân loại nhóm hàng hóa, dịch vụ và phí đăng ký với các nhóm phát sinh (nếu có).

nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Nhóm hàng hóa đăng ký nhãn hiệu

Bảng phân loại Ni-xơ phiên bản 11-2021, từ nhóm 01- Nhóm 34 là nhóm hàng hóa đăng ký nhãn hiệu.

Tùy vào hoạt động sản xuất của mình là sản xuất sản phẩm gì thì sẽ có những phân loại nhóm hàng hóa tương đồng để chủ đơn xem xét, lựa chọn. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý có nhiều sản phẩm có đặc tính chuyên biệt, cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi lựa chọn đăng ký.

  • Chẳng hạn, cùng là sản phẩm khẩu trang. Nếu sản xuất các sản phẩm khẩu trang phục vụ mục đích làm trang phục, để mặc hoặc thời trang thì phân loại hàng hóa cần lựa chọn là “Nhóm 25: Khẩu trang vải; Khẩu trang (trang phục)”;
  • Nếu sản xuất sản phẩm khẩu trang bảo hộ có chức năng y tế thì phân loại hàng hóa cần lựa chọn là “Nhóm 10: Khẩu trang y tế”;
  • Nếu sản xuất sản phẩm khẩu trang, mặt nạ bảo hộ (không dùng cho mục đích y tế) dùng để chống bụi, chống ô nhiễm; khẩu trang bảo hộ lao động thì phân loại hàng hóa cần lựa chọn là “Nhóm 09: Khẩu trang chống bụi; Khẩu trang chống ô nhiễm; Khẩu trang bảo hộ lao động”.

Một ví dụ khác, nếu doanh nghiệp có hoạt động đa ngành, gồm: Sản xuất, thương mại các sản phẩm rau, củ, quả (Dạng thô và dạng qua chế biến) thì cần tham khảo đa dạng các nhóm.

  • Thứ nhất, đối với nhu cầu bảo hộ lĩnh vực “rau, củ, quả dạng thô” cần tra cứu và tìm kiếm các phân loại hàng hóa phù hợp. Như: “Rau tươi”, “Củ tươi”, “Quả tươi”, “Hạt tươi”. Phân loại nhóm phù hợp với nhu cầu bảo hộ này là Nhóm 31: Rau tươi; Củ tươi; Quả tươi; Hạt tươi; Cây giống.
  • Thứ hai, đối với nhu cầu bảo hộ lĩnh vực “rau, củ, quả đã qua chế biến”. Phân loại nhóm phù hợp với nhu cầu bảo hộ này là Nhóm 29: Rau, củ, quả đã qua chế biến; Hạt, đã chế biến.
  • Ngoài ra, một số dạng khác của “rau, củ, quả chế biến” có thể ở dạng nước uống như nước ép rau, củ, quả hoặc rượu trái cây.. Nếu doanh nghiệp có các sản phẩm ở dạng đồ uống này thì cần đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ở các phân loại như:  “Nhóm 32: Nước ép trái cây; Nước ép rau”; “Nhóm 33: Rượu trái cây; Ðồ uống có cồn chứa rau quả;

Như vậy, có thể thấy cùng tên sản phẩm hàng hóa nhưng tồn tại nhiều phân loại Nhóm hàng hóa phù hợp. Do đó, cần đọc kỹ và chọn lọc chính xác để đăng ký phù hợp với nhu cầu của mình. Công việc phân loại hàng hóa nếu không thể tự mình thực hiện, chủ đơn có thể liên hệ đến các Tổ chức dịch vụ đại diện Sở hữu công nghiệp. Các tổ chức đại diện SHCN có chuyên môn sâu và kinh nghiệm tư vấn, lựa chọn phương án đăng ký phù hợp.

Nhóm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Bảng phân loại Ni-xơ phiên bản 11-2021, từ nhóm 35- Nhóm 45 là nhóm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu.

Tương tự phân loại Nhóm hàng hóa đăng ký nhãn hiệu, phân loại nhóm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu cũng được phân chia cụ thể để chủ đơn lựa chọn đăng ký. Căn cứ vào hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ của mình là dịch vụ gì thì sẽ có những phân loại nhóm dịch vụ tương đồng để chủ đơn xem xét, chọn lựa. Cũng cần lưu ý có nhiều dịch vụ có đặc tính chuyên biệt, dễ nhầm lẫn với nhau, do đó cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi lựa chọn đăng ký.

Chẳng hạn, cùng một dịch vụ “sản xuất phim” nhưng tùy vào tính chất đặc thù của dịch vụ “sản xuất phim” có tính chất quảng cáo hay sản xuất phim thông thường mà phân loại nhóm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu sẽ khác nhau. Cụ thể, dịch vụ sản xuất phim quảng cáo được phân loại trong Nhóm 35; còn dịch vụ sản xuất phim, từ phim quảng cáo được phân loại trong Nhóm 41.

Một ví dụ khác, nếu thương nhân, tổ chức hoạt động và có mong muốn bảo hộ dịch vụ nghiên cứu nói chung. Thì cần xác định cụ thể, hoạt động nghiên cứu đối với lĩnh vực gì. Nếu:

  • Nghiên cứu kinh doanh, thương mại, thị trường thì cần tham khảo và lựa chọn các phân loại dịch vụ trong “Nhóm 35: Dịch vụ nghiên cứu kinh doanh; Nghiên cứu thương mại; Nghiên cứu thị trường”.
  • Nghiên cứu khoa học, công nghệ … (Các hoạt động nghiên cứu mang tính chuyên biệt, đặc thù).  thì cần tham khảo và lựa chọn các phân loại dịch vụ thuộc “Nhóm 42: Nghiên cứu sinh học; Nghiên cứu y học”.
  • Nghiên cứu pháp luật, tư vấn pháp luật… thì cần đọc và tham khảo phân loại dịch vụ “Dịch vụ nghiên cứu pháp luật” thuộc “Nhóm 45: Dịch vụ nghiên cứu pháp luật”.

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm tại Luật Hùng Sơn

Nguyên tắc để phân loại hàng hóa, dịch vụ: Một là xác định chính xác nhu cầu; Hai là đối chiếu, lựa chọn phân loại nhóm chính xác với Bảng phân loại Ni-xơ.

Phân loại nhóm hàng hóa, dịch vụ là một công đoạn cần trải qua trong quá trình chuẩn bị cho thủ tục đăng ký nhãn hiệu. Có thể thấy, nếu không có kinh nghiệm hoặc kỹ năng thì khó để tìm kiếm và phân loại chính xác hàng hóa, dịch vụ theo quy định.

Luật Hùng Sơn cung ứng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu logo, đăng ký độc quyền nhãn hiệu. Trong đó, dịch vụ đã bao gồm các công việc như phân loại hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu; tra cứu nhãn hiệu; thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu; theo dõi quá trình đăng ký nhãn hiệu từ khi nộp đơn đăng ký đến khi Cục Sở hữu trí tuệ ra kết quả cuối cùng.

Không chỉ là đơn vị tư vấn Luật thông thường, Luật Hùng Sơn là một trong số ít những Tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp được Cục Sở hữu trí tuệ công nhận. Do đó, Luật Hùng Sơn tự tin mang lại cho khách hàng những thông tin tư vấn chính xác, nhanh chóng với chi phí tối ưu, tiết kiệm nhất.

Với những kiến thức và thông tin mà chúng tôi cung cấp nói trên, hi vọng rằng đã mang đến cho bạn đọc và khách hàng những thông tin cần thiết khi tiến hành phân loại nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu. Nếu như cần tìm kiếm và xác lập quyền với nhãn hiệu thông qua một Tổ chức đại diện Sở hữu công nghiệp uy tín, vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ Luật Hùng Sơn qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900.6518 để được giải đáp kịp thời.

>> Có thể bạn quan tâm:

Thủ tục đăng ký Nhãn hiệu, Đăng ký Thương hiệu, logo mới nhất

Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả mới nhất

5/5 - (1 bình chọn)
Ls. Nguyễn Minh Hải

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top
Developed by Luathungson.vn
Facebook Messenger
Chat qua Zalo
Tổng đài 19006518
Developed by Luathungson.vn