Kinh tế càng phát triển, việc giao thương giữa các nước cũng diễn ra càng thuận tiện khiến người ta ngày càng ưa chuộng các sản phẩm nước ngoài, hàng nhập khẩu. Tuy nhiên, tình trạng hàng thật và hàng giả lẫn lộn khiến nhiều người cảm thấy hoang mang, bối rối và e ngại không muốn bỏ tiền thật để mua hàng giả. Vậy làm thế nào để người tiêu dùng có thể dễ dàng nhận biết được đâu là hàng thật và đâu là hàng nhái? Hãy cùng Công ty Luật Hùng Sơn đi tìm hiểu cách kiểm tra mã vạch hàng nhập khẩu một cách cụ thể và chi tiết thông qua câu hỏi sau:
Câu hỏi:
Xin chào luật sư! Hiện tại tôi đang nhập hàng hóa nước ngoài qua khâu trung gian của đơn vị trong nước, giờ tối muốn hỏi luật sư là làm cách làm để kiểm tra mã vạch hàng nhập khẩu này? Nhằm tránh trường hợp nhập phải hàng nhái, kém chất lượng. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Trả lời:
1. Căn cứ pháp lý
– Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan đến mã vạch hàng nhập khẩu.
2. Luật sư tư vấn trả lời
Tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN, nhà làm luật đã giải thích mã vạch là một dãy các vạch được sắp xếp song song, chúng sẽ kết hợp cùng với mã số giúp máy quét có thể đọc được thông tin của sản phẩm.
2.1. Ý nghĩa của 13 con số trên mã vạch hàng hóa
Sau đây Luật Hùng Sơn xin đề cập về ý nghĩa của mã vạch của hàng hóa để bạn có thể hiểu rõ hơn về nó. Từ đó nhằm phần nào giúp bạn biết được xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu, và xác định nó là hàng giả, hàng nhái hay hàng thật… một cách dễ dàng hơn.
Hiện nay trên thị trường Việt Nam, các sản phẩm hàng hóa hầu hết áp dụng theo mã số thương phẩm toàn cầu, còn gọi là mã vạch EAN của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế. Mã số thương phẩm toàn cầu này với 13 con số, chia làm 4 nhóm, có cấu tạo và ý nghĩa từ trái qua phải như sau:
– Nhóm 1: Nhìn từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số của quốc gia (vùng lãnh thổ)
– Nhóm 2: Bốn chữ số tiếp theo là mã số của doanh nghiệp sản xuất.
– Nhóm 3: Tiếp theo đó là năm chữ số thể hiện mã số về hàng hóa.
– Nhóm 4: Số cuối cùng ở bên phải là số để kiểm tra.
2. Kỹ năng xem mã vạch – Bước đầu để nhận biết hàng nhái, kém chất lượng
Thứ 1: Bạn kiểm tra xem 3 chữ số đầu tiên của mã vạch và đối chiếu với bảng hệ thống mã vạch quy chuẩn được liệt kê dưới đây để biết được xuất xứ của sản phẩm.
Ví dụ: Nếu 3 chữ số đầu của hàng hóa là 893 thì mặt hàng này được sản xuất ở Việt Nam, nếu 3 số đầu là 690, 691, 692, 693 là sản phẩm của Trung Quốc, ba số đầu 880 là của sản phẩm Hàn Quốc, ba số đầu 885 là của sản phẩm Thái Lan.
Chi tiết về bảng hệ thống mã vạch quy chuẩn như sau:
Ba số đầu là 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
Ba số đầu là 020 – 029 Đây là hàng hóa phân phối giới hạn, thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
Ba số đầu là 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
Ba số đầu là 040 – 049: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
Ba số đầu là 050 – 059 Coupons
Ba số đầu là 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
Ba số đầu là 200 – 299 hoặc 029 Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
Ba số đầu là 300 – 379 GS1 Pháp (France)
Ba số đầu là 380 GS1 Bulgaria
Ba số đầu là 383 GS1 Slovenia
Ba số đầu là 385 GS1 Croatia
Ba số đầu là 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
Ba số đầu là 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
Ba số đầu là 450 – 459 hoặc 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
Ba số đầu là 460 – 469 GS1 Nga (Russia)
Ba số đầu là 470 GS1 Kurdistan
Ba số đầu là 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
Ba số đầu là 474 GS1 Estonia
Ba số đầu là 475 GS1 Latvia
Ba số đầu là 476 GS1 Azerbaijan
Ba số đầu là 477 GS1 Lithuania
Ba số đầu là 478 GS1 Uzbekistan
Ba số đầu là 479 GS1 Sri Lanka
Ba số đầu là 480 GS1 Philippines
Ba số đầu là 481 GS1 Belarus
Ba số đầu là 482 GS1 Ukraine
Ba số đầu là 484 GS1 Moldova
Ba số đầu là 485 GS1 Armenia
Ba số đầu là 486 GS1 Georgia
Ba số đầu là 487 GS1 Kazakhstan
Ba số đầu là 489 GS1 Hong Kong
Ba số đầu là 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
Ba số đầu là 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
Ba số đầu là 528 GS1 Libăng (Lebanon)
Ba số đầu là 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
Ba số đầu là 530 GS1 Albania
Ba số đầu là 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
Ba số đầu là 535 GS1 Malta
Ba số đầu là 539 GS1 Ireland
Ba số đầu là 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
Ba số đầu là 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
Ba số đầu là 569 GS1 Iceland
Ba số đầu là 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
Ba số đầu là 590 GS1 Ba Lan (Poland)
Ba số đầu là 594 GS1 Romania
Ba số đầu là 599 GS1 Hungary
Ba số đầu là 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
Ba số đầu là 603 GS1 Ghana
Ba số đầu là 608 GS1 Bahrain
Ba số đầu là 609 GS1 Mauritius
Ba số đầu là 611 GS1 Morocco
Ba số đầu là 613 GS1 Algeria
Ba số đầu là 616 GS1 Kenya
Ba số đầu là 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
Ba số đầu là 619 GS1 Tunisia
Ba số đầu là 621 GS1 Syria
Ba số đầu là 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
Ba số đầu là 624 GS1 Libya
Ba số đầu là 625 GS1 Jordan
Ba số đầu là 626 GS1 Iran
Ba số đầu là 627 GS1 Kuwait
Ba số đầu là 628 GS1 Saudi Arabia
Ba số đầu là 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
Ba số đầu là 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
Ba số đầu là 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
Ba số đầu là 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
Ba số đầu là 729 GS1 Israel
Ba số đầu là 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
Ba số đầu là 740 GS1 Guatemala
Ba số đầu là 741 GS1 El Salvador
Ba số đầu là 742 GS1 Honduras
Ba số đầu là 743 GS1 Nicaragua
Ba số đầu là 744 GS1 Costa Rica
Ba số đầu là 745 GS1 Panama
Ba số đầu là 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
Ba số đầu là 750 GS1 Mexico
Ba số đầu là 754 – 755 GS1 Canada
Ba số đầu là 759 GS1 Venezuela
Ba số đầu là 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
Ba số đầu là 770 GS1 Colombia
Ba số đầu là 773 GS1 Uruguay
Ba số đầu là 775 GS1 Peru
Ba số đầu là 777 GS1 Bolivia
Ba số đầu là 779 GS1 Argentina
Ba số đầu là 780 GS1 Chile
Ba số đầu là 784 GS1 Paraguay
Ba số đầu là 786 GS1 Ecuador
Ba số đầu là 789 – 790 GS1 Brazil
Ba số đầu là 800 – 839 GS1 Ý (Italy)
Ba số đầu là 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
Ba số đầu là 850 GS1 Cuba
Ba số đầu là 858 GS1 Slovakia
Ba số đầu là 859 GS1 Cộng Hòa Czech
Ba số đầu là GS1 YU (Serbia & Montenegro)
Ba số đầu là 865 GS1 Mongolia
Ba số đầu là 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
Ba số đầu là 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
Ba số đầu là 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
Ba số đầu là 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
Ba số đầu là 884 GS1 Cambodia
885 GS1 Thailand
Ba số đầu là 888 GS1 Singapore
Ba số đầu là 890 GS1 India
Ba số đầu là 893 GS1 Việt Nam
Ba số đầu là 899 GS1 Indonesia
Ba số đầu là 900 – 919 GS1 Áo (Austria)
Ba số đầu là 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
Ba số đầu là 940 – 949 GS1 New Zealand
Ba số đầu là 950 GS1 Global Office
Ba số đầu là 955 GS1 Malaysia
Ba số đầu là 958 GS1 Macau
Ba số đầu là 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
Ba số đầu là 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
Ba số đầu là 980 Refund receipts
Ba số đầu là 981 – 982 Common Currency Coupons
Ba số đầu là 990 – 999 Coupons
Thứ 2: Sau khi biết được nguồn gốc xuất xứ của hàng nhập khẩu, bạn tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch sản phẩm đó. Nếu kiểm tra mã vạch không hợp lệ thì bước đầu có thể nghi ngờ đây là hàng giả, hàng nhái, kém chất lượng. Nguyên tắc kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch hàng nước ngoài như sau:
Lấy tổng các con số hàng chẵn nhân 3 rồi cộng với tổng với các chữ số hàng lẻ (trừ số thứ 13). Sau đó lấy tổng vừa tính được ở trên cộng với số thứ 13, nếu tổng có đuôi là 0 là mã vạch hợp lệ,còn nếu khác 0 là hàng hóa không hợp lệ, có thể là hàng giả, nhái.
Chẳng hạn: Mã vạch sản phẩm là 4977564000417 thì:
Tổng các con số ở hàng lẻ (trừ số cuối cùng thứ 13) là : 4+7+5+4+0+4 = 24
Tổng các con số ở hàng chẵn là: 9 + 7 + 6 + 0 + 0 + 1 = 23
Sau đó bạn lấy: 24 + 23 * 3= 93
Tiếp theo lấy số này cộng với con số thứ 13, ta có: 93+7=100, con số này có đuôi bằng 0. Vậy bạn có thể kết luận đây là mã vạch hàng nhập khẩu hợp lệ, hàng hóa có nguồn gốc rõ ràng.
Ngoài ra, nếu dùng các loại điện thoại thông minh như Iphone, xiaomi, Samsung, … bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu, cài đặt và sử dụng các phần mềm có chức năng chụp ảnh, quét và nhận dạng mã vạch hàng hóa như Scan Life, Barcode Express Pro, Icheck …. để kiểm tra sản phẩm.
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của công ty Luật Hùng Sơn về cách kiểm tra mã vạch hàng nhập khẩu. Nếu quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 1900 6518 để được các chuyên viên tư vấn trả lời một cách nhanh gọn và chính xác nhất. Trân trọng!