Bạn muốn mở rộng hoạt động kinh doanh bằng cách lập địa điểm kinh doanh, nhưng không biết phải chuẩn bị hồ sơ như thế nào? Làm thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh ở đâu? Hãy chú ý theo dõi bài viết sau để được Luật Hùng Sơn hướng dẫn chi tiết thủ tục nhé.
1. Địa điểm kinh doanh là gì?
Căn cứ theo Khoản 7 Điều 3 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP có quy định địa điểm kinh doanh là cơ sở cố định để tiến hành hoạt động kinh doanh, trong đó không bao gồm cơ sở cung cấp tạm thời dịch vụ hay hàng hóa.
2. Khi nào cần thành lập địa điểm kinh doanh?
Khi muốn tiến hành một số hoạt động kinh doanh cụ thể, công ty có thể thành lập địa điểm kinh doanh.
3. Quy định về địa điểm kinh doanh cần biết trước khi đăng ký
3.1. Về tên địa điểm kinh doanh
Căn cứ theo Điều 40 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về cách đặt tên địa điểm kinh doanh như sau:
- Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp có kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”;
- Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, những chữ cái như F, J, W, Z, chữ số và ký hiệu;
- Đồng thời, tên địa điểm kinh doanh cũng phải được viết hoặc gắn tại trụ sở của địa điểm kinh doanh đó.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 01/2020/NĐ-CP còn quy định thêm về tên của địa điểm kinh doanh như sau:
- Ngoài tên được thể hiện bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Trong đó:
- Tên bằng tiếng nước ngoài chính là tên được dịch từ tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh;
- Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc viết tắt từ tên bằng tiếng nước ngoài.
- Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh không được sử dụng cụm từ “doanh nghiệp” hay “công ty”.
3.2. Người đứng đầu
Nếu một người không thuộc vào trường hợp cấm tham gia thành lập và quản lý doanh nghiệp thì có thể làm người đứng đầu địa điểm kinh doanh. Thông thường, giám đốc hoặc người được ủy quyền có thể làm người đứng đầu của địa điểm kinh doanh được thành lập.
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020, tổ chức, cá nhân sau đây sẽ không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân mà sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh để thu lợi riêng cho đơn vị, cơ quan mình;
- Viên chức, công chức, cán bộ theo quy định;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công an, công nhân trong các đơn vị, cơ quan thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để thực hiện quản lý phần góp vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc là quản lý doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, trừ người mà được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người hiện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, đang bị tạm giam, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính ở tại cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc hiện đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc là làm công việc nhất định; một số trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Người đứng đầu của địa điểm kinh doanh cũng có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ, cũng có thể là người khác.
3.3. Phạm vi ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh có thể những ngành nghề mà công ty mẹ đã đăng ký. Đồng thời, ngành nghề kinh doanh phải phụ thuộc vào công ty mẹ.
3.4. Địa chỉ đăng ký địa điểm kinh doanh\
Theo điểm a Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể tiến hành thành lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi mà doanh nghiệp hiện đang đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.
Ví dụ: Doanh nghiệp A hiện đang có trụ sở được đặt tại Thành phố Hà Nội, chi nhánh của doanh nghiệp A hiện đang được đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cũng có thể được đặt tại Thành phố Đà Nẵng.
3.5. Mã số địa điểm kinh doanh
Theo Khoản 6 Điều 8 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, mã số địa điểm kinh doanh chính là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 cho đến 99999. Tuy nhiên, nên lưu ý rằng đây không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh đó.
4. Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau đây:
- Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục II-11 của Nghị định số 122/2020/NĐ-CP;
- Đối với những doanh nghiệp hiện đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư hoặc là một số loại giấy tờ khác có giá trị tương đương mà chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh có trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì còn phải nộp kèm theo hồ sơ:
- Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- Giấy đề nghị được bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép đầu tư;
- Nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ sở hữu hoặc là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đó thì người được ủy quyền làm thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh phải nộp thêm:
- Văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định;
- Đối với người được ủy quyền làm hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh là công dân Việt Nam: Bản sao hợp lệ của giấy chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu còn hiệu lực;
- Đối với người được ủy quyền đăng ký địa điểm kinh doanh là người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài/giấy tờ có giá trị pháp lý thay thế cho hộ chiếu nước ngoài nhưng còn hiệu lực.
5. Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ lập địa điểm kinh doanh gồm các giấy tờ được quy định như trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
6. Chi phí và thời gian đăng ký địa điểm kinh doanh
Chi phí đăng ký địa điểm kinh doanh tại Luật Hùng Sơn: chỉ từ 1.200.000 đến 2.500.000 đồng (đã bao gồm chi phí làm thủ tục tại cơ quan nhà nước).
Ngoài ra, nếu cần thêm thông tin mới nhất về chi phí thực hiện, hãy liên hệ ngay hotline: 0964509555
7. Đăng ký địa điểm kinh doanh ở đâu?
Hiện nay, có hai cách nộp hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi mà doanh nghiệp dự định đặt địa điểm kinh doanh.
- Đăng ký địa điểm kinh doanh qua mạng tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể, đăng ký thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx. Khi đăng ký địa điểm kinh doanh qua mạng, doanh nghiệp có thể đăng ký bằng chữ ký số công cộng hoặc là sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
8. Những lưu ý khi đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh
Nếu như đăng ký địa điểm kinh doanh khác tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở của doanh nghiệp thì phải nộp hồ sơ đăng ký tại tỉnh/thành phố nơi dự định đặt địa điểm kinh doanh. Ví dụ: Doanh nghiệp C có trụ sở đặt tại Thành phố Hà Nội, dự định đặt địa điểm kinh doanh tại Đà Nẵng. Vậy phải nộp hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng.
Về cơ quan quản lý thuế: nếu địa điểm kinh doanh được thành lập ở tỉnh/thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính doanh nghiệp thì địa điểm kinh doanh đó sẽ chịu sự quản lý thuế của chi cục Thuế cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh, và không phải chịu sự quản lý về thuế của cơ quan thuế nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
9. Những câu hỏi thường gặp về địa điểm kinh doanh
9.1. Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không?
Nếu địa điểm kinh doanh cùng tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính: không có mã số thuế riêng.
Nếu địa điểm kinh doanh khác tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính: có mã số thuế phụ thuộc.
9.2. Địa điểm kinh doanh phải nộp những loại thuế nào?
Địa điểm kinh doanh chỉ cần nộp thuế môn bài. Tất cả những vấn đề phát sinh có liên quan đến loại thuế khác đều được thực hiện ở tại trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tại chi nhánh của doanh nghiệp.
9.3. Có mở địa điểm kinh doanh khác tỉnh được không?
Doanh nghiệp có thể đăng ký địa điểm kinh doanh khác tỉnh/thành phố nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trên đây là một số thông tin quan trọng giúp bạn hiểu hơn về thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc vấn đề gì liên quan đến địa điểm kinh doanh, hoặc có vướng mắc về vấn đề pháp lý nào chưa được giải đáp hãy liên hệ ngay với Luật Hùng Sơn để nhận được sự hỗ trợ tư vấn và giải đáp chi tiết.