Khi mua nhà đất thì người mua cần phải xem xét trước mảnh đất định mua là mảnh đất dùng với mục đích sử dụng như thế nào, cũng như cần tìm hiểu rõ các thông tin liên quan để tránh những rủi ro không đáng có. Khi đó dữ liệu đất đai là một trong những thông tin quan trọng để người mua nắm bắt được thông tin, tránh gặp phải những rủi ro khi mua đất.. Vậy Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất và các quy định khác về vấn đề này được quy định như thế nào? Cùng theo theo qua bài viết dưới đây.
Dữ liệu đất đai là gì?
Dữ liệu đất đai là thông tin đất đai dưới dạng số được thể hiện qua hình thức ký hiệu, chữ số, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hay dạng tương tự theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 06/VBHN-BTNMT Quy định về việc xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai (Sau đây chúng tôi sẽ gọi tắt là Thông tư Số: 06/VBHN-BTNMT).
Những trường hợp không cung cấp dữ liệu
Những trường hợp không được cung cấp dữ liệu được quy định tại Điều 13 Thông tư Số: 06/VBHN-BTNMT bao gồm:
1. Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung trong đó không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật của nhà nước không đúng quy định.
2. Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với bên tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của bên cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.
3. Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo pháp luật quy định.
4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính không đúng theo quy định pháp luật.
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai
Căn cứ theo quy định trên Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC:
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Kính Gửi: ………………………………………………………………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:
……………………………………………………………………………………………………………
Đại diện là ông (bà) ……………. Số CMND/Hộ chiếu ……………………………
cấp ngày …../…../……. tại ……………………; Quốc tịch ……….
2. Địa Chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại ……………………; fax …………………; E-mail: ………………………. ;
4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số ………………………………, địa chỉ …………………………………………………………………..
Đánh dấu “X” vào nội dung cần cung cấp thông tin):
Mẫu số 01/PYC
(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— ………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ……… Giờ … phút, ngày …/…/… Quyển số …….. Số thứ tự …………… Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) |
□ Thửa đất 1
□ Người sử dụng đất 2 □ Quyền sử dụng đất □ Tài sản gắn liền với đất □ Tình trạng pháp lý |
□ Lịch sử biến động
□ Quy hoạch sử dụng đất □ Trích lục bản đồ □ Trích sao GCNQSDĐ □ Giao dịch đảm bảo |
□ Hạn chế về quyền
□ Giá đất
□ Tất cả thông tin trên |
5. Mục đích sử dụng dữ liệu:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………;
6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ………………………………… bộ
□ Bản giấy sao chụp
□ Gửi EMS theo địa chỉ |
□ Nhận tại nơi cung cấp
□ Fax |
□ Lưu trữ điện tử USB, CD
|
7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
NGƯỜI YÊU CẦU (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức) |
1 Dữ liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ.
2 Dữ liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.
Thủ tục yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai
Thủ tục yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nạp Phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu tới Văn phòng đăng ký đất đai (Văn phòng đăng ký đất đai tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh và có các chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở các huyện khác) hoặc UBND cấp xã theo một trong những phương thức sau: Nạp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai; Hoặc có thể gửi qua đường công văn, fax, bưu điện; Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai
- Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu đã hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai sẽ thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu.
- Công chức tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
- Trường hợp từ chối cung cấp thông tin phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai:
- Sau khi các tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo như yêu cầu.
- Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo đúng quy định của Bộ luật Dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu trên.
Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp 1: Nhận được yêu cầu trước 15 giờ chiều thì phải cung cấp ngay trong ngày;
- Trường hợp 2: Nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu ĐĐ dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu ĐĐ được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu với người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
Chú ý: Thời gian này sẽ không tính các loại thời gian sau:
- Tiếp nhận hồ sơ đồng thời trả kết quả tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã (xã, phường, thị trấn).
- Các ngày nghỉ ngày lễ;
- Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đai, thời gian xem xét xử lí đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Mức phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai (bôi đỏ k phải sửa)
Theo quy định tại Điều 16 Của Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy đinh về mức phí phải nộp khi yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm:
- Phí khai thác và sử dụng các tài liệu đất đai;
- Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ và tài liệu;
- Chi phí gửi tài liệu nếu có phát sinh.
Sở tài nguyên và môi trường có nhiệm vụ xây dựng và trình đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các chi phí để Hội đồng nhân dân thông qua mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai.
Như vậy, theo quy định thì không có quy định cụ thể nào về mức phí phải đóng khi thực hiện thủ tục xin cấp dữ liệu về đất đai. Mức phí phải đóng có thể phụ thuộc vào căn cứ quyết định của từng địa phương.
Hướng dẫn viết đơn xin thông tin đất đai
Theo Điều 11 Thông tư số 06/VBHN-BTNMT quy định về việc Khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu như sau:
- Tổ chức, cá nhân nào có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai phải nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi trực tiếp văn bản yêu cầu đến các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai dựa theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư này.
- Khi nhận được phiếu, văn bản yêu cầu hợp lệ của cá nhân, tổ chức, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai sẽ thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu khai thác dữ liệu. Trong trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu đất đai thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Việc khai thác dữ liệu đất đai thông qua văn bản hoặc phiếu yêu cầu được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
Thông tin của người yêu cầu cung cấp thông tin đất đai
- Đối với tổ chức: Ghi rõ tên tổ chức, với tổ chức phải ghi thông tin của người đại diện (Ví dụ đối với công ty: Người đại diện thì căn cứ vào điều lệ của Công ty).
- Đối với cá nhân: Ghi rõ họ và tên của cá nhân người xin thông tin, số chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp và quốc tịch.
Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của thửa đất
- Ghi rõ thông tin của thửa đất cần xin thông tin, gồm: Số thửa đất, địa chỉ của thửa đất.
- Nội dung thông tin người yêu cầu cần cung cấp:
- Tùy thuộc vào mục đích của người yêu cầu cung cấp thông tin mà có thể xin toàn bộ hoặc xin từng mục.
Ví dụ: Với mục đích lấy thông tin để mua đất thì cần biết thửa đất đó có “chính chủ” hay không? Diện tích thửa đất, tình trạng pháp lý như thế nào? (có thế chấp không?)…thì nên xin toàn bộ thông tin về thửa đất đó.
Chú ý :
Tại ô dữ liệu thửa đất, dữ liệu người sử dụng đã bao gồm các thông tin cụ thể như sau :
- Dữ liệu thửa đất bao gồm: Số hiệu của thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ.
- Dữ liệu người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.
Mục đích sử dụng dữ liệu
Người yêu cầu cung cấp thông tin ghi rõ mục đích sử dụng dữ liệu về thửa đất như: Nhận chuyển nhượng hay thế chấp…
Trên đây là bài viết của Luật Hùng Sơn về Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất và hướng dẫn cách ghi đơn xin thông tin đất đai theo quy định mới nhất. Nếu còn thắc mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý liên quan,vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn 19006518 để nhận tư vấn. Hy vọng bài viết đem lại nhiều thông tin bổ ích cho bạn đọc.