Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập

  • Ls. Luyện Ngọc Hùng |
  • 08-05-2022 |
  • Doanh nghiệp , |
  • 369 Lượt xem

Nhiều người chủ khi mới thành lập doanh nghiệp thường sẽ băn khoăn với rất nhiều các thủ tục từ thành lập doanh nghiệp, thuế, báo cáo tài chính cho doanh nghiệp mới thành lập,… Trong đó Báo cáo tài chính là một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp rất quan tâm. Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý nhà nước đúng kỳ hạn, đầy đủ nội dung. Vậy Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập được thực hiện như thế nào? Cùng Luật Hùng Sơn theo dõi bài viết dưới đây.

Quảng cáo

Báo cáo tài chính là gì?

Theo khoản 1 điều 3 Luật kế toán 2015 nêu khái niệm: “ Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.”

Báo cáo tài chính là một hoạt động, một tài liệu dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh, luồng tiền luân chuyển của doanh nghiệp,… để phục vụ cho nhu cầu quản lý của doanh nghiệp và nhà nước và đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính cần phải có những thông tin sau: Tài sản, vốn hiện có của doanh nghiệp, Nợ doanh nghiệp phải trả, doanh thu các chi phí sản xuất vận hành doanh nghiệp, các khoản lời lỗ của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động.

Báo cáo tài chính cho doanh nghiệp mới thành lập sẽ được quy định trong thông tư 133/2016/TT-BTC và thông tư 200/2014/TT-BTC, các doanh nghiệp cần thực đúng theo những điều khoản đã quy định trong thông tư, trong đó có những điều về hồ sơ báo cáo tài chính, báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp khác nhau,..

Những loại báo cáo tài chính công ty mới thành lập

Mẫu báo cáo tài chính cho công ty mới thành lập được hướng dẫn tương tự các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động. Mẫu báo cáo tài chính hiện được quy định tại Quyết định 48/QĐ-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Mẫu báo cáo tài chính bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán: Tóm tắt tài sản mà doanh nghiệp hiện có/ sở hữu. Chúng bao gồm tài sản cố định, tài sản ngắn hạn, tài sản vãng lai (cổ phiếu, bán thành phẩm, vốn dự trữ…). Ngoài ra, bảng cân đối còn bao gồm cả các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn…
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Sự cân bằng thu chi và mức thu nhập phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Báo cáo gửi cho cơ quan thuế;
  • Bảng cân đối tài khoản;
  • Bảng thuyết minh: Bao gồm các thông tin như đặc điểm hoạt động công ty, chuẩn mực và chế độ kế toán, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ, những thông tin bổ sung khác cho các báo cáo nêu trên.

Báo cáo tài chính cho công ty mới thành lập cơ bản sẽ bao gồm các tờ khai thuế như: Quyết toán thuế TNCN, TNDN; tờ khai thuế GTGT, Xuất – nhập khẩu… ; Báo cáo thuế môn bài. Doanh nghiệp mới thành lập sẽ cần nộp tờ khai thuế môn bài trong tháng khi bắt đầu kinh doanh

Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập.

Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập thực hiện theo Biểu mẫu về báo cáo tài chính được ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính

PHỤ LỤC 2

BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTCngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

 

Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục

Quảng cáo

 

Đơn vị báo cáo:………………….                                       Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:………………………….   (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

       Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

 

  Đơn vị tính:………….

 

 

TÀI SẢN

 

số

 

 

Thuyết minh

Số cuối năm (3) Số

đầu  năm

(3)

1 2 3 4 5
 

A TÀI SẢN NGẮN HẠN

 

 

100

 
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110  
1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền

 

112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 (…) (…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

 

123

 

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6. Phải thu ngắn hạn khác 136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý

 

139
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
 

 

 

 

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318
9. Phải trả ngắn hạn khác 319  
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320  
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321  
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322  
13. Quỹ bình ổn giá 323  
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

 

324  
II. Nợ dài hạn 330  
1. Phải trả người bán dài hạn 331
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332
3. Chi phí phải trả dài hạn 333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7. Phải trả dài hạn khác 337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338
9. Trái phiếu chuyển đổi 339
10. Cổ phiếu ưu đãi 340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

 

 

 

 

343
250
1. Đầu tư vào công ty con 251      
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

253

254

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263
4. Tài sản dài hạn khác 268
 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

 

 

270

 
 

C NỢ PHẢI TRẢ

 

 

300

     
I. Nợ ngắn hạn 310  
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313
4. Phải trả người lao động 314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
III. Bất động sản đầu tư 230
  Nguyên giá 231
  Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232
(…) (…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240

241

242

D VỐN CHỦ SỞ HỮU 400

 

 
I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu

Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (…) (…)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417
8. Quỹ đầu tư phát triển 418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

  LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

  LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

 

422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430  
  1. Nguồn kinh phí 431
  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432
 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

 

 

440

 

                                                                        Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)

   Số chứng chỉ hành nghề;

Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.

(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề,  tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Trên đây là toàn bộ thông tin của công ty Luật Hùng Sơn. Nếu quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua Hotline 0964 509 555 hoặc đặt lịch ở văn phòng để được các chuyên viên tư vấn trả lời một cách nhanh gọn và chính xác nhất. Cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết. Trân trọng!

Vui lòng đánh giá!
Ls. Luyện Ngọc Hùng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top
Developed by Luathungson.vn
Facebook Messenger
Chat qua Zalo
Tổng đài 19006518
Developed by Luathungson.vn