Đất đai là một trong những tài sản có thể được chia thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật. Tuy nhiên, thừa kế nhà đất là thủ tục khá phức tạp, nhất là những vướng mắc khó tránh được khi xác định phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung hay việc xác định nguồn gốc thửa đất thừa kế. Thấu hiểu điều đó, trong nội dung bài viết này, công ty Luật Hùng Sơn sẽ cung cấp cho quý khách hàng thông tin về điều kiện, thủ tục làm sổ đỏ cho đất thừa kế.
1. Đất chưa có sổ đỏ phân chia thừa kế như thế nào?
Cá nhân được để lại di sản thừa kế là quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) hoặc đủ điều kiện để cấp GCNQSDĐ theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013. Đồng thời, thửa đất được dùng để để lại thừa kế cũng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
– Đất thừa kế không có tranh chấp;
– QSDĐ không trong thời gian kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Đất thừa kế phải trong thời hạn sử dụng đất.
Việc khai nhận di sản thừa kế là đất chưa có sổ đỏ được thực hiện tại Phòng công chứng, sau đó sẽ tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất. Thủ tục phân chia di sản là đất thừa kế cụ thể như sau:
– Người thừa kế hoặc người được ủy quyền liên hệ tổ chức có chức năng công chứng và trình bộ hồ sơ theo quy định.
– Nếu tổ chức công chứng kiểm tra hồ sơ đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật, thì tiến hành thụ lý việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản.
– Tổ chức hành nghề công chứng phải tiến hành niêm yết việc thụ lý tại trụ sở của UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản trong thời hạn 15 ngày;
– Sau 15 ngày niêm yết, cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thừa kế nếu không có đơn khiếu nại, tố cáo.
– Tiếp đó, người thừa kế tiến hành thủ tục xin cấp GCNQSDĐ tại UBND cấp huyện nơi có đất thừa kế.
2. Các hình thức thừa kế quyền sử dụng đất
Có hai hình thức thừa kế quyền sử dụng đất là nhận thừa kế QSDĐ theo di chúc hoặc theo pháp luật.
– Thừa kế QSDĐ theo di chúc
Di chúc gồm hai loại di chúc miệng và di chúc bằng văn bản. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, di chúc bằng văn bản bao gồm:
+ Di chúc không có người làm chứng.
+ Di chúc có người làm chứng.
+ Di chúc có công chứng.
+ Di chúc có chứng thực.
– Thừa kế QSDĐ theo pháp luật
Theo quy định tại khoản 1 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015 thì QSDĐ được chia theo pháp luật trong những trường hợp sau:
+ Không có di chúc.
+ Di chúc không hợp pháp.
+ Cơ quan, tổ chức hưởng đất thừa kế theo di chúc chấm dứt tồn tại vào thời điểm mở thừa kế; người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc cùng thời điểm với người để lại đất thừa kế.
+ Những người thừa kế theo di chúc nhưng lại không có quyền hưởng di sản thừa kế hoặc từ chối nhận di sản thừa kế.
+ Phần di sản thừa kế không được định đoạt trong di chúc.
+ Đất thừa kế có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật.
3. Điều kiện được cấp sổ đỏ
Căn cứ vào Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013, Sổ đỏ được cấp trong 02 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất
Trường hợp 2: Đất thừa kế không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về QSDĐ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP vẫn được cấp Sổ đỏ.
4. Thủ tục cấp sổ đỏ khi nhận thừa kế
4.1: Làm sổ đỏ đất thừa kế có di chúc
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong di sản thừa kế là QSDĐ thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên).
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để sang tên QSDĐ
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ thực hiện thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất gồm:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu;
– Di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, bản án của tòa án nếu đất thừa kế xảy ra tranh chấp,…;
Phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế, trong trường hợp người thừa kế QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là một người duy nhất
– Bản gốc Giấy chứng nhận QSDĐ đã cấp.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký biến động QSDĐ
Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký biến động QSDĐ tại:
– UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất
– Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa ở địa phương đã thành lập bộ phận một cửa .
– Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất
– Chi nhánh văn phòng đăng ký QSDĐ đối với địa phương chưa thành lập Chi nhánh VPĐKĐĐ tại địa phương, cũng chưa thành lập bộ phận một cửa.
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
Thời gian giải quyết:
– Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, thời gian giải quyết không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian giải quyết trên không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định đất.
4.2 Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc
Thủ tục làm Sổ đỏ đất thừa kế không có di chúc tương tự như thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế có di chúc. Tuy nhiên, hồ sơ cần có thêm các giấy tờ để có thể làm GCNQSDĐ, đó là:
– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản giữa những người thừa kế và có chữ ký.
– Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất đứng tên người cho di sản thừa kế.
– Giấy chứng tử của người cho đất thừa kế;
– Giấy tờ pháp lý của những người nhận di sản thừa kế.
– Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người để lại di sản thừa kế và người được hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Trên đây, Công ty Luật Hùng Sơn đã tư vấn chi tiết cho quý khách hàng về điều kiện, thủ tục làm sổ đỏ cho đất thừa kế. Nếu Quý khách hàng còn thắc mắc gì hay có nhu cầu sử dụng Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói của chúng tôi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các phương thức liên hệ sau:
Địa chỉ VP tại Hà Nội: Tầng 9, Handico Tower, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Địa chỉ VP tại HCM: Tầng 4, 26 Hoàng Kế Viêm, Phường 12, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
Website: luathungson.vn – luathungson.com
Email: info@luathungson.com
Hotline: 19006518