Hồ sơ dự thầu là thuật ngữ không còn xa lạ đối với những ai hoạt động trong lĩnh vực đấu thầu. Tuy nhiên trên thị trường hiện nay có không ít trường hợp làm giả hồ sơ dự thầu để trúng thầu. Vậy làm giả hồ sơ dự thầu bị xử phạt thế nào? Hãy cùng Luật Hùng Sơn lý giải ở bài viết này!
Hồ sơ dự thầu là gì?
Theo quy định tại Khoản 31, Điều 4 của Luật Đấu thầu:
Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Các hành vi bị cấm trong đấu thầu
Căn cứ vào Điều 89 của Luật đấu thầu năm 2013 có quy định về các hành vi bị cấm trong đấu thầu, cụ thể như sau
“Điều 89. Các hành vi bị cấm trong đấu thầu
1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.
3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;
b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;
c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.
4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào;
b) Cá nhân trực tiếp đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thẩm định kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;
b) Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu, nhà đầu tư đối với gói thầu, dự án do mình làm bên mời thầu, chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu, chủ đầu tư;
b) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với cùng một gói thầu, dự án;
c) Tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đối với cùng một gói thầu, dự án;
d) Là cá nhân thuộc bên mời thầu, chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc là người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu đối với các gói thầu, dự án do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em một đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu;
đ) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp do mình cung cấp dịch vụ tư vấn trước đó;
e) Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do chủ đầu tư, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời hạn 12 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó;
g) Nhà thầu tư vấn giám sát đồng thời thực hiện tư vấn kiểm định đối với gói thầu do mình giám sát;
h) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật này;
i) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu hỗn hợp khi áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;
k) Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định của Luật này nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 và điểm e khoản 8 Điều 73, khoản 12 Điều 74, điểm i khoản 1 Điều 75, khoản 7 Điều 76, khoản 7 Điều 78, điểm d khoản 2 và điểm d khoản 4 Điều 92 của Luật này:
a) Nội dung hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước thời điểm phát hành theo quy định;
b) Nội dung hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trước khi công khai danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
c) Nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của bên mời thầu và trả lời của nhà thầu, nhà đầu tư trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
d) Báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trước khi được công khai theo quy định;
e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được đóng dấu mật theo quy định của pháp luật.
8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết;
b) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng.
9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu”.
Theo đó, hành vi làm giả hồ sơ tài chính để trúng thầu đã vi phạm điểm c, khoản 4 của Điều này. Theo quy định, đây là một hành vi gian lận trong đấu thầu. Cụ thể là cố ý cung cấp những thông tin không trung thực trong hồ sơ khiến kết quả dự thầu bị sau lệch. Đồng thời, hành vi này cũng thuộc một trong những hành vi bị cấm trong giới đấu thầu.
Làm giả hồ sơ dự thầu bị xử lý như thế nào?
Việc làm giả hồ sơ dự thầu là một trong những hành vi gian lận trong đấu thầu. Trong đó, gian lận lại là một trong những hành vi bị nghiêm cấm trong đấu thầu theo quy định tại khoản 4, Điều 89 Luật đấu thầu. Bao gồm:
- Trình bày sự việc sau một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của 1 bên trong đấu thầu để thu lợi ích hay trốn tránh nghĩa vụ.
- Những người trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu, tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu,… báo cáo sai hay cung cấp thông tin không trung thực khiến kết quả lựa chọn nhà đầu tư, nhà thầu bị sai lệch.
- Nhà đầu tư, nhà thầu cố ý cung cấp những thông tin không trung thực trong hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu,… khiến cho kết quả chọn nhà đầu tư, nhà thầu sau lệch.
Đối với những hành vi vi phạm vào khoản 4, Đuề 89 của Luật đấu thầu, người vi phạm sẽ bị xử phạt cụ thể như sau:
1. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu: Trong vòng 3 – 5 năm căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 122 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP. Bên cạnh đó, các nhà thầu này sẽ bị đưa vào danh sách những nhà thầu vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu.
2. Xử phạt hành chính: Dựa vào điểm b, khoản 2, Điều 23 của Nghị định 50/2016, việc thiết lập hồ sơ sơ tuyển, hồ sơ quan tâm và hồ sơ dự thầu không trung thực sẽ bị phạt từ 10 – 15 triệu đồng.
3. Chịu trách nhiệm hình sự
- Phạt cải tạo không giam giữ tới 3 năm hoặc phạt tù tù 1 – 5 năm căn cứ theo quy định của Điều 222, Bộ luật hình sự được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1, Điều 2 của Bộ luật hình sự năm 2017 nếu như gian lận trong đấu thầu thuộc 1 trong những trường hợp sau:
- Gây thiệt hại từ 100 đến < 300 triệu đồng.
- Gây thiệt hại < 100 triệu đồng tuy nhiên đã bị kỷ luật hay xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.
- Phạt tù từ 3 – 12 năm: Trường hợp vụ lợi, có tôổ chức, lợi dụng chức vụ, quyền hạn, sử dụng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt hoặc làm thiệt hại từ 300 triệu đến 1 tỷ đồng.
- Phạt tù từ 10 – 20 năm: Gây thiệt hại > 1 tỷ đồng.
Không những vậy, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm các chức vụ hay công việc nhất định từ 1- 5 năm hoặc bị tịch thu 1 phần/toàn bộ tài sản của mình.
Hồ sơ dự thầu thế nào được coi là hợp lệ? Gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ dự thầu được coi là hợp lệ nếu đáp ứng những điều kiện nêu trong khoản 2, Điều 18 của Nghị định 63/2014 bao gồm:
- Có hồ sơ dự thầu bản gốc.
- Có đơn dự thầu được ký tên bởi đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu như có) theo yêu cầu của hồ sơ. Thời gian thực hiện gói thầu trong đơn cần phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; mức giá trong đơn cũng phải ghi cụ thể, cố định bằng chữ, bằng số, …
- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu cần phải đáp ứng quy định của hồ sơ mời thầu.
- Đảm bảo dự thầu với giá trị, thời gian hiệu lực phải đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Với trường hợp nộp thư bảo lãnh, đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần phải ký tên theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Không có tên trong 2/nhiều hồ sơ dự thầu trong tư cách nhà thầu chính.
- Có thỏa thuận liên danh giữa đại diện hợp pháp của từng thành viên ký tên, đóng dấu (nếu như có).
- Nhà thầu không bị cấm tham gia đấu thầu; bảo đảm tư cách hợp lệ.
Đặc biệt, nếu như có hồ sơ dự thầu hợp lệ thì phải được xem xét, đánh giá năng lực và kinh nghiệm.
Tính đến thời điểm hiện tại không có quy định về hồ sơ dự thầu bao gồm những gì mà đó là toàn bộ tài liệu, yêu cầu của 1 dự án, gói thầu. Qua những loại hồ sơ dự thầu cần phải lựa chọn nhà đầu tư, nhà thầu. Vì vậy, tuỳ từng lĩnh vực khác nhau sẽ có hồ sơ dự thầu khác nhau. Mặc dù vậy, nếu không có yêu cầu chung cho những hồ sơ dự thầu nhưng thành phần của hồ sơ dự thầu là hợp lệ phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 18 của Nghị định 63/2014:
- Đơn dự thầu.
- Thỏa thuận liên doanh (nếu như có).
- Giấy ủy quyền đơn dự thầu (nếu như có).
- Bảo bảo dự thầu.
- Những tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; các tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm.
- Đề xuất về kỹ thuật, tài chính và những thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu.
Qua bài viết này, chắc hẳn các bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi làm giả hồ sơ dự thầu bị xử lý như thế nào? Nếu như còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan tới việc làm hồ sơ dự thầu cũng như các thông tin liên quan tới luật pháp, hãy gọi ngay tới hotline 19006518 nhé!
- Thành lập trung tâm tư vấn du học như thế nào? - 22/02/2023
- Tìm hiểu FTA gồm những nước nào? - 22/02/2023
- Điều kiện và thủ tục mở lớp dạy thêm ở nhà theo quy định - 22/02/2023