Giảm vốn điều lệ là nhu cầu tất yếu trong hoạt động kinh doanh của mỗi công ty nhằm phù hợp với nhu cầu thực tiễn của mình. Với từng loại hình công ty khác nhau thì việc thực hiện giảm vốn điều lệ cũng khác nhau. Vậy điều kiện và thủ tục giảm vốn điều lệ công ty tại TPHCM được quy định như thế nào?
Vốn điều lệ công ty là gì?
* Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà các thành viên công ty TNHH, công ty hợp danh đã góp hoặc cam kết góp khi tiến hành thành lập công ty; đối với công ty cổ phần thì vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc giá trị cổ phần được các cổ đông đăng ký mua thì thành lập công ty.
* Khi có nhu cầu thành lập công ty thì các thành viên/cổ đông sáng lập của công ty phải xác định được rõ mức vốn điều lệ dựa vào khả năng tài chính và phạm vi hoạt động để đảm bảo tiến hành hoạt động kinh doanh.
* Thời hạn để các thành viên/cổ đông công ty thực hiện nghĩa vụ góp đủ số vốn đã cam kết góp là 90 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các thành viên hoặc cổ đông công ty phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào vốn điều lệ đối với những hoạt động kinh doanh của công ty.
Giảm vốn điều lệ công ty là gì?
Giảm vốn điều lệ công ty là thủ tục thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp cơ cấu lại nguồn vốn điều lệ của công ty bằng các hình thức pháp luật cho phép. Công ty được đăng ký giảm vốn điều lệ khi đảm bảo:
- Việc giảm vốn điều lệ thuộc các trường hợp Luật doanh nghiệp cho phép.
- Việc giảm vốn điều lệ được thông qua đúng trình tự, thủ tục quy định cho từng loại hình doanh nghiệp.
- Việc giảm vốn điều lệ là có thực, không nhằm trốn tránh các nghĩa vụ của công ty trong giao dịch đầu tư, kinh doanh.
- Việc giảm vốn điều lệ đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài còn phải tuân theo quy định của Luật đầu tư.
Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty tại TPHCM
Khi đáp ứng các điều kiện nói trên thì trong vòng 10 ngày kể từ thời điểm thông qua quyết định giảm vốn điều lệ, công ty thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.
Trường hợp được giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Công ty khi tiến hành giảm vốn điều lệ thì phải thuộc các trường hợp do pháp luật quy định chứ không phải lúc nào công ty muốn giảm vốn điều lệ cũng được. Theo quy định pháp luật thì có 03 trường hợp phải tiến hành giảm vốn điều lệ của công ty, đó là:
- Công ty hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên/cổ đông công ty.
- Công ty mua lại cổ phần/ vốn góp của thành viên công ty.
- Vốn điều lệ không được thành viên/cổ đông công ty thành toán đầy đủ và đúng hạn.
Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần trong trường hợp công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông
Theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 112 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì “Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;”
Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần trong trường hợp công ty mua lại cổ phần đã phát hành
Việc giảm vốn điều lệ khi công ty mua lại cổ phần đã phát hành được chia thành hai trường hợp như sau:
- a) Giảm vốn điều lệ trong trường hợp công ty mua lại cổ phần đã phát hành theo yêu cầu của cổ đông
Giảm vốn điều lệ trường hợp này Căn cứ Điều 132 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Cổ đông đã biểu quyết không thông qua nghị quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết về các vấn đề quy định tại khoản này.”
- b) Giảm vốn điều lệ trong trường hợp công ty mua lại cổ phần đã phát hành theo quyết định của công ty
Giảm vốn điều lệ trường hợp này Căn cứ Điều 133 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán theo quy định sau đây:
- Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã bán trong thời hạn 12 tháng. Trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại hội đồng cổ đông quyết định;
- Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Đối với cổ phần loại khác, nếu Điều lệ công ty không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thỏa thuận khác thì giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường;
- Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty theo trình tự, thủ tục sau đây:
- a) Quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo bằng phương thức để bảo đảm đến được tất cả cổ đông trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Thông báo phải gồm tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty, tổng số cổ phần và loại cổ phần được mua lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại, thủ tục và thời hạn thanh toán, thủ tục và thời hạn để cổ đông bán cổ phần của họ cho công ty;
- b) Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi văn bản đồng ý bán cổ phần của mình bằng phương thức để bảo đảm đến được công ty trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo. Văn bản đồng ý bán cổ phần phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần sở hữu và số cổ phần đồng ý bán; phương thức thanh toán; chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần trong thời hạn nêu trên.”
Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần trong trường hợp các cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định
Giảm vốn điều lệ trường hợp này Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;”
Trình tự thủ tục giảm vốn điều lệ công ty tại TPHCM
Bước 1: Nộp hồ sơ
Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng).
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Bước 3: Nhận kết quả
* Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
* Lệ phí giải quyết: 50.000 đồng/lần (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
5. Hồ sơ thủ tục giảm vốn điều lệ công ty tại TPHCM
* Thành phần hồ sơ
Căn cứ khoản 14 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ.
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ.
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật đầu tư 2014.
- Cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
- Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp phải nộp kèm theo:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Trường hợp không phải chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp văn bản uỷ quyền kèm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Các văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Dịch vụ thủ tục giảm vốn điều lệ công ty tại TPHCM của Luật Hùng Sơn
Dịch vụ Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty tại TPHCM của Luật Hùng Sơn bao gồm các nội dung sau:
- Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về vốn điều lệ công ty theo từng loại hình khác nhau
- Tư vấn về các trường hợp phải tiến hành giảm vốn điều lệ
- Tư vấn giảm vốn điều lệ công ty TNHH
- Tư vấn giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
- Hoàn thiện hồ sơ thủ tục giảm vốn cho khách hàng khi đăng ký dịch vụ
- Thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Nhận và bàn giao kết quả cuối cùng tới khách hàng
Trên đây là toàn bộ thông tin của công ty Luật Hùng Sơn về “Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty tại TPHCM” . Nếu quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua Hotline 0964 509 555 để được các chuyên viên tư vấn trả lời một cách nhanh gọn và chính xác nhất. Cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết. Trân trọng!