Đăng ký bảo hộ sáng chế tại Việt Nam

Theo pháp luật về sở hữu trí tuệ thì sáng chế được hiểu là một giải pháp kỹ thuật thể hiện dưới dạng sản phẩm/quy trình thông qua việc ứng dụng các quy luật tự nhiên để giải quyết một vấn đề nhất định. Trong bối cảnh phát triển công nghệ hiện nay thì việc đưa sáng chế vào để giải quyết các công việc được nhà nước và xã hội khuyến khích. Để một sáng chế được pháp luật bảo hộ thì sáng chế đó phải đáp ứng những điều kiện nhất định và phải được đăng ký bảo hộ sáng chế tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy Thủ tục đăng ký bảo hộ sáng chế tại Việt Nam được quy định như nào?

Quảng cáo

Luật Hùng Sơn xin tư vấn khách hàng một cách tổng quát về thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam như sau:

I. Điều kiện để mộ sáng chế được bảo hộ

Một sáng chế sẽ được bảo hộ khi sáng chế đó đáp ứng các quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ, cụ thể:

– Tác giả đã sáng tạo bằng công sức và chi phí của mình;

– Cá nhân, tổ chức đầu tư phương tiên, kinh phí, vật chất cho tác giả thông qua giao việc hoặc thuê việc (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác và không trái quy định pháp luật);

– Sáng chế do nhiều cá nhân tổ chức cùng sáng tạo hoặc đầu tư sáng tạo ra thì họ đều có quyền đăng ký nhưng chỉ đăng ký được khi tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý;

– Sáng chế đó sẽ được bảo hộ nếu nó được tạo ra bằng cở sở vật chất – kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách nhà nước;

– Sáng chế phải đáp ứng tính mới, tính sáng tạo và có khả năng áp dụng trong công nghiệp;

 

đăng ký bảo hộ sáng chế

 

II. Thủ tục đăng ký bảo hộ sáng chế tại Việt Nam

1. Thành phần hồ sơ đăng ký bảo hộ sáng chế tại Việt Nam

  • 02 tờ khai đăng ký sáng chế;
  • 02 bản mô tả sáng chế và yêu cầu bảo hộ sáng chế, bao gồm cả hình nếu có;
  • 02 bản tóm tắt sáng chế;
  • Các tài liệu xác nhận quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác;
  • Tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (bản sao đơn (các đơn) đầu tiên có xác nhận của cơ quan nhận đơn, trừ đơn PCT).
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);

2. Thủ tục đăng ký bảo hộ sáng chế tại Việt Nam bao gồm : 

♦ Bước 1: Nộp đơn

Người có nhu cầu đăng ký bảo hộ sáng chế tiến hành nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục SHTT ở Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Quảng cáo

♦ Bước 2: Cục SHTT tiến hành thẩm định hình thức đơn

Cục sẽ kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn. Sau đó sẽ đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không để ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối.

Nếu đơn không hợp lệ, Cục SHTT sẽ tiến hành ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Trong thời gian đó nếu người nộp đơn không sủa chữa hoặc sửa chữa thiếu sót, không đạt và không có yêu cầu hay ý kiến phán đối thì sẽ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

♦ Bước 3: Tiến hành công bố đơn

Cục SHTT sẽ tiến hành công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.

♦ Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Cục sẽ tiến hành thẩm định khi có yêu cầu thẩm định nội dung. Qua đó đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, thông qua đó để xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

♦ Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ

Trường hợp đối tượng đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục SHTT sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;

Trường hợp đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục SHTT ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế và công bố trên Công báo SHCN.

3. Nhận kết quả

Quyết định cấp/từ chối cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

4.  Cơ sở pháp lý đăng ký bảo hộ sáng chế tại Việt Nam

  • Luật Sở hữu trí tuệ
  • Nghị định 103/2006/NĐ-CP
  • Thông tư 22/2009/TT-BTC
  • Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
  • Thông tư 13/2010/TT-BKHCN
  • Thông tư 18/2011/TT-BKHCN
  • Thông tư 05/2013/TT-BKHCN
  • Thông tư 16/2016/TT-BKHCN

Trên đây là tư vấn của Luật Hùng Sơn về việc đăng ký bảo hộ sáng chế tại Viêt Nam. Nếu còn thắc mắc hay cần chúng tôi tư vấn gì thêm vui lòng liên hệ trực tiếp qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN MIỄN PHÍ 1900.6518 để được hỗ trợ tốt nhất.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top
Developed by Luathungson.vn
Facebook Messenger
Chat qua Zalo
Tổng đài 19006518
Developed by Luathungson.vn