Khi chuyển từ đất vườn sang đất thổ cư, bên cạnh việc quan tâm đến điều kiện và thủ tục thực hiện, chúng ta nên chú ý đến chi phí thực hiện. Vậy chi phí chuyển từ đất vườn sang đất thổ cư mới nhất 2021 là bao nhiêu? Bao gồm bao nhiêu loại chi phí? Hãy theo dõi bài viết sau đây để được Luật Hùng Sơn hướng dẫn chi tiết vấn để này nhé.
1. Các khoản chi phí chuyển từ đất vườn sang đất thổ cư
1.1 Tiền sử dụng đất
Đây là khoản tiền có giá trị nhất trong các khoản chi phí chuyển từ đất vườn sang đất thổ cư.
1.1.1 Trường hợp 1: chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (trong đó đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất)
Theo điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, nếu thuộc vào 2 trường hợp sau đây sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích:
- Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở chuyển sang làm đất ở;
- Đất có nguồn gốc là đất ao, đất vườn gắn liền với nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 1/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Công thức tính tiền đất trong trường hợp trên:
- Tiền sử dụng đất nộp = (Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp) x 50%
1.1.2 Trường hợp 2: chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
Việc xác định có phải thuộc vào trường hợp này hay không sẽ phải xem tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lúc này bạn sẽ biết được khi nào là đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.
Công thức tính tiền sử dụng đất trong trường hợp này:
- Tiền sử dụng đất nộp = Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Các bước tính tiền sử dụng đất với công thức trên được thể hiện qua 3 bước sau:
- Bước 1: Phải xác định tiền sử dụng đất theo đất ở.
- Trước tiên, cần xác định các thông tin quan trọng về vị trí của thửa đất bao gồm tên đường, vị trí 1, 2, 3 hay 4;
- Từ vị trí thửa đất, tiếp theo xác định giá đất tương ứng trong bảng giá đất. Bảng giá đất của mỗi tỉnh/thành sẽ do UBND mỗi tỉnh/thành quy định.
- Bước 2: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp (được xác định tương tự như Bước 1).
- Bước 3: Lấy tiền sử dụng đất theo đất ở (xác định ở bước 1) trừ đi tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp (xác định ở bước 2).
Tuy các bước tính khá phức tạp nhưng người dân sẽ không phải tính toán các bước trên để nộp tiền sử dụng đất. Việc xác định tiền sử dụng đất và ra thông báo sẽ thuộc về cơ quan thuế. Đây là công thức để người dân có thể kiểm tra lại khi nhận được thông báo nộp tiền sử dụng đất từ cơ quan thuế.
Lưu ý: Nếu đất có nguồn gốc từ việc chuyển nhượng đất hợp pháp thì sẽ phải căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất như sau:
- Đất có nguồn gốc là đất ao, đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì sẽ thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp;
- Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình thì sẽ thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp.
1.2 Lệ phí trước bạ
Đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ: đa số các trường hợp chuyển từ đất vườn sang đất ở đều không phải nộp lệ phí trước bạ, chỉ áp dụng đối với trường hợp nào cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà thuộc vào diện phải nộp lệ phí.
Công thức tính lệ phí trước bạ:
- Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
1.3 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Đối tượng phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận: chỉ phải nộp khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới (cấp bìa sổ mới).
Mức nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận: tuy các tỉnh thành đều có mức nộp lệ phí cấp mới giấy khác nhau nhưng đa số các tỉnh thành hiện nay đều có mức nộp lệ phí dưới 100.000 đồng/lần cấp.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận một số tỉnh thành:
- Thành phố Hà Nội:
Nội dung thu | Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận | |||
Tổ chức | Cá nhân, hộ gia đình | |||
Phường | Khu vực còn lại | |||
Cấp giấy chứng nhận mới | Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản khác gắn liền với đất). | 100.000 | 25.000 | 10.000 |
Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. | 500.000 | 100.000 | 50.000 | |
Cấp đổi, cấp lại (bao gồm trường hợp cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản khác gắn liền với đất). | 50.000 | 20.000 | 10.000 |
Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. | 50.000 | 50.000 | 25.000 |
- Thành phố Hồ Chí Minh:
Nội dung thu | Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||
Quận | Huyện | Dưới 500m2 | Từ 500m2 đến dưới 1.000m2 | Trên 1.000m2 | ||
Cấp giấy chứng nhận lần đầu | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 25.000 | 0 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 100.000 | 100.000 | 200.000 | 350.000 | 500.000 | |
Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất | 100.000 | 100.000 | 200.000 | 350.000 | 500.000 | |
Gấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận | Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất | 15.000 | 7.500 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và có tài sản gắn liền với đất (nhà xưởng, nhà ở, rừng, tài sản khác…) | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | |
Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 20.000 | 10.000 | 20.000 | 20,000 | 20.000 | |
Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi về tài sản trên đất | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Lưu ý: đơn vị tính là đồng/giấy.
1.4 Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
Một khoản chi phí chuyển từ đất vườn sang đất thổ cư không thể không nhắc đến là phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận. Tuy nhiên, cũng có một số lưu ý về phí thẩm định này như sau:
- Không phải tỉnh thành nào cũng thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận;
- Và mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận của mỗi tỉnh thành sẽ khác nhau.
Mức phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận tại một số tỉnh thành:
- Thành phố Hà Nội
- Đối với hồ sơ giao đất, cho thuê đất: 1.000 đồng/m2 đất được giao, cho thuế; tối đa là 7.500.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa là 5.000.000 đồng/hồ sơ.
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường hợp 1: Giao, cho thuê đất.
Diện tích | Mức thu (đồng/hồ sơ) | ||
Huyện | Quận | ||
Đối với hộ gia đình, cá nhân | Nhỏ hơn 500m2 | 50.000 | 25.000 |
Từ 500m2 trở lên | 500.000 | 250.000 | |
Đối với tổ chức | Nhỏ hơn 10.000m2 | 2.000.000 | |
Từ 10.000m2 đến dưới 100.000m2 | 3.000.000 | ||
Từ 100.000m2 trở lên | 5.000.000 | ||
Đối tượng không phải nộp | Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất). |
- Trường hợp 2: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (khi mua bán, tặng cho, thừa kế…)
Nội dung thu | Mức thu (đồng/hồ sơ) | ||
Đối với hộ gia đình, cá nhân | Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Cấp lần đầu | 700.000 |
Cấp lại | 650.000 | ||
Trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Cấp lần đầu | 820.000 | |
Cấp lại | 800.000 | ||
Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Cấp lần đầu | 950.000 | |
Cấp lại | 900.000 | ||
Đối với tổ chức | Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Cấp lần đầu | 1.300.000 |
Cấp lại | 900.000 | ||
Trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Cấp lần đầu | 1.300.000 | |
Cấp lại | 900.000 | ||
Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Cấp lần đầu | 1.650.000 | |
Cấp lại | 1.600.000 | ||
Đối tượng được miễn thu | Hộ nghèo, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. |
2. Thời hạn nộp các khoản chi phí chuyển từ đất vườn sang đất thổ cư
2.1 Tiền sử dụng đất
Người có nghĩa vụ phải nộp 50% tiền sử dụng đất chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất.
Người có nghĩa vụ phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại chậm nhất là 90 ngày kể từ ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất.
2.2 Lệ phí trước bạ
Người có nghĩa vụ phải nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp mà người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
Trên đây là một số thông tin hiện nay về chi phí chuyển từ đất vườn sang đất thổ cư. Ngoài ra, nếu như bạn đọc có còn vướng mắc gì khác về vấn đề này, hoặc có thắc mắc nào chưa được giải đáp, hãy liên hệ ngay với Luật Hùng Sơn (hotline: 0964.509.555) để nhận được sự hỗ trợ tư vấn chi tiết, chính xác.