Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất hay sổ đỏ là việc ghi nhận quyền sử dụng đất. Để được cấp Cấp sổ đỏ lần đầu là gì? Hồ sơ, điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu. Luật Hùng Sơn xin giới thiệu ở bài viết dưới đây:
Cấp sổ đỏ lần đầu là gì ?
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là việc cơ quan Nhà nước cấp giấy chứng nhận để xác nhận về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất hay quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy, đối với mỗi thửa đất, tài sản gắn liền với đất sẽ chỉ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều kiện để được cấp sổ đỏ lần đầu là gì?
Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất và mang tên người đó
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 có quy định về những hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có một trong các loại giấy tờ sau là đủ điều kiện cấp sổ và sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đồng thời sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp 2: Có giấy tờ về QSDĐ nhưng trên giấy tờ ghi tên người khác
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 100 Luật đất đai năm 2013 có quy định về hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện để được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu:
– Hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ đã liệt kê ở trường hợp 1 nêu trên, nhưng trên các giấy tờ đó ghi tên người khác. Kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan do mua bán, tặng hoặc cho mà chưa sang tên…
– Đất đang được sử dụng chưa thực hiện thủ tục về chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/07/2014;
– Đất đang được sử dụng và không có tranh chấp về đất;
Trường hợp 3: Quyết định của Tòa án và các cơ quan thẩm quyền
Hộ gia đình hoặc cá nhân được cấp Sổ đỏ khi sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân và Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; Văn bản công nhận kết quả hòa giải và các Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
Trường hợp 4: Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất
Hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Sổ thì sẽ được cấp Sổ; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.
Cấp sổ đỏ lần đầu khác gì với cấp sổ đỏ khi sang tên
Cấp sổ đỏ lần đầu là khi người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có đủ điều kiện và có đơn đề nghị về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Cấp sổ đỏ mới khi sang tên là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp không còn dòng trống để xác nhận về việc thay đổi hoặc có nhu cầu cấp sổ đỏ mới.
Hồ sơ, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu theo quy định
Trường hợp 1. Có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ của hộ gia đình hoặc cá nhân khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất bao gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 04a/ĐK);
– Một trong các loại giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:
- Các giấy tờ chứng minh về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai;
- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất tạm thời đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc đã có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất hoặc Sổ địa chính trước thời điểm ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực ban hành);
- Giấy tờ chứng minh hợp pháp về thừa kế hay tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc các giấy tờ giao nhà tình nghĩa hay nhà tình thương gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng về quyền sử dụng đất hay mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước thời điểm ngày 15/10/1993 đã được UBND cấp xã phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước thời điểm ngày 15/10/1993;
- Giấy tờ về việc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở hoặc các giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ví dụ như: Bằng khoán điền thổ hoặc Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ…(Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT).
- Các loại giấy tờ theo quy định pháp luật trên mà đứng tên người khác (có kèm theo các giấy chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký).
- Bản án hoặc các quyết định của Tòa án về quyền sử dụng đất của hộ gia đình và cá nhân.
- Quyết định về việc giao đất hoặc cho thuê đất của Nhà nước cho hộ gia đình hoặc cá nhân từ trước thời điểm ngày 15/10/1993 mà đến ngày 01/7/2014 chưa được cấp Sổ đỏ.
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất căn cứ theo Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP):
- Sổ mục kê đất hoặc sổ kiến điền lập trước thời điểm ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ đã được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg trong đó bao gồm:
- Biên bản về việc xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
- Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc do Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc do các cơ quan quản lý đất đai cấp huyện hay cấp tỉnh lập;
- Đơn xin đăng ký về quyền sử dụng ruộng đất đối với các trường hợp không có Biên bản xét duyệt hoặc bản tổng hợp…
- Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND cấp xã hoặc cấp huyện hoặc cấp tỉnh đã được cấp cho người sử dụng đất;
- Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa đã được UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi về diện tích đất có nhà ở;
- Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho các cán bộ và chiến sỹ làm nhà ở trước thời điểm ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP.
– Các Giấy tờ khác về tài sản gắn liền với đất ví dụ như: Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy chứng nhận về công trình xây dựng không phải là nhà ở hoặc Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng hoặc Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (trường hợp có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
– Các giấy tờ, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính trong đó có như biên lai nộp thuế hay tiền sử dụng đất…và các giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
Trường hợp 2. Không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
Căn cứ theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 quy định về trường hợp không có giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất thì cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau đây:
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 04a/ĐK);
- Xác nhận của UBND cấp xã về việc đã sử dụng đất ổn định và lâu dài;
- Xác nhận của UBND cấp xã về việc đất không có tranh chấp hoặc phù hợp với quy hoạch;
- Các chứng từ thực hiện các nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế hay tiền sử dụng đất…
Thời gian, chi phí cấp sổ đỏ lần đầu
Thời gian để cấp sổ đỏ lần đầu là không quá 30 ngày tính từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu ở các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian để được cấp được tăng thêm 10 ngày.
Khi thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ nộp các loại thuế phí sau:
Lệ phí trước bạ
Căn cứ Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ khi làm Sổ đỏ như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x (giá đất tại bảng giá đất x diện tích).
Trong đó, giá đất tại bảng giá đất sẽ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm thực hiện làm lệ phí trước bạ.
Lệ phí cấp sổ đỏ:
Căn cứ theo Thông tư số 250/2016/TT-BTC có quy định về lệ phí cấp Sổ đỏ sẽ thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh quy định và các tổ chức và cá nhân cần nộp khoản lệ phí này khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Như hiện nay, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dao động trong khoảng từ 10.000 đồng đến 500.000 đồng tùy từng thửa đất và tùy từng địa phương cụ thể sẽ có mức quy định khác nhau.
Tiền sử dụng đất:
Căn cứ theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về các trường hợp phải đóng tiền sử dụng đất bao gồm:
- Khi được Nhà nước giao đất;
- Cần đóng tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất;
- Cần đóng tiền sử dụng đất khi công nhận về quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân đối với đất đã được sử dụng ổn định từ 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ được quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai năm 2013;
- Cần đóng tiền sử dụng đất khi được công nhận về quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân đối với đất đã sử dụng từ thời điểm 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có các giấy tờ kèm theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai năm 2013;
- Cần đóng tiền sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình và cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao nhưng không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ thời điểm ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay đã được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận;
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………… |
Mẫu số 04a/ĐK | ||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
|||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………… 1.2. Địa chỉ thường trú(1): ……………………………………………………… |
|||||
2. Đề nghị: | – Đăng ký QSDĐ £
– Cấp GCN đối với đất £ |
Đăng ký quyền quản lý đất £
Cấp GCN đối với tài sản trên đất £ |
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………………….
3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: ………………………; 3.3. Địa chỉ tại: …………………………………………………………………; 3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ……………………..; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………..; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): ……………………………………………………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ……………………………………………………..; |
|||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………; b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………; d) Sở hữu chung: ………………..m², sở hữu riêng: ……………………..m²; đ) Kết cấu: ……………………………..; e) Số tầng: ………………………; g) Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………………………… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
|||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||||
a) Loại cây chủ yếu: ………………….
b) Diện tích: …………………….. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: – Tự trồng rừng: £ – Nhà nước giao không thu tiền: £ – Nhà nước giao có thu tiền: £ – Nhận chuyển quyền: £ – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …….. £ d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………… |
a) Loại cây chủ yếu: …………….; b) Diện tích: …………………m²; c) Sở hữu chung: ……………..m², Sở hữu riêng: …………………m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ………… |
||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………… | |||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………
Đề nghị khác: ……………………………………………… |
|||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………., ngày …. tháng … năm …… Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) |
|||
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………………………………………..
2. Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………………………………………. 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: …………………………….. 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……………………………………. 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………………. 7. Nội dung khác: ………………………………………………………………
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
|||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |||
……………………………………………………………………………………
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
|||
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) |
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Hy vọng qua bài viết trên sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho các về Cấp sổ đỏ lần đầu là gì? Hồ sơ, điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu. Hãy liên hệ ngay đến số Hotline: 1900 6518 của Luật Hùng Sơn, nếu Quý khách hàng đang có vướng mắc khi thực hiện thủ tục.