Các loại đất nông nghiệp gồm những loại nào? Ký hiệu đất nông nghiệp. Cùng Luật Hùng Sơn theo dõi bài viết dưới đây
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Thông tư 25/2015/TT-BTNMT quy định về Bản đồ địa chính
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP của Chính Phủ
Các loại đất nông nghiệp gồm những loại nào
Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp ở Việt Nam khá lớn và được phân loại sử dụng cho các mục đích khác nhau. Quy định về phân loại đất tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 xác định các loại đất nông nghiệp gồm các nhóm cơ bản sau:
“Điều 10. Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1.Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;”
Như vậy, có 07 loại đất nông nghiệp khác nhau trong nhóm đất nông nghiệp được Luật Đất đai 2013 quy định.
Ký hiệu đất nông nghiệp
Có rất nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau như được nêu ở trên và thường bản đồ được thu nhỏ nên khi thể hiện trên bản đồ loại đất sẽ được thể hiện dưới dạng ký hiệu.
Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính được quy định tại Phụ lục số 1 Phần III mục 13 kèm theo Thông tư 25/2015/TT-BTNMT như sau:
Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính
STT | Loại đất | Mã |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
Theo bảng ký hiệu ở trên thì khi xem bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính ta có thể biết được đất thuộc loại đất nào theo quy định của pháp luật.
Trên đây là toàn bộ thông tin của công ty Luật Hùng Sơn về “Các loại đất nông nghiệp gồm những loại nào?” Nếu quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua Hotline 0964 509 555 hoặc đặt lịch ở văn phòng để được các chuyên viên tư vấn trả lời một cách nhanh gọn và chính xác nhất. Cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết. Trân trọng!
- Sổ hồng có giá trị bao nhiêu năm? Khi nào được cấp sổ hồng - 31/01/2023
- Sổ hồng là gì? Đất sổ hồng có được xây nhà không - 30/01/2023
- Nên mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng - 30/01/2023