Các loại đất nông nghiệp bao gồm những loại nào?

  • Luật sư Luyện Ngọc Hùng |
  • 23-06-2023 |
  • Tin tức , |
  • 79 Lượt xem

Đất đai hiện nay bao gồm nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng với nhiều loại đất khác nhau. Vậy, Các loại đất nông nghiệp bao gồm những loại nào? Luật Hùng Sơn sẽ làm rõ qua bài viết sau đây:

Quảng cáo

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ về nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm các loại đất trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng…..

Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, và đặc biệt không thể thay thế được của ngành nông- lâm nghiệp, là tiền đề của mọi quá trình sản xuất. Đất nông nghiệp tham gia vào các ngành sản xuất lương thực, thực phẩm như ngành thủy sản, ngành trồng trọt, chăn nuôi. Đất nông nghiệp có thể được hiểu một cách đơn giản là loại đất có mục đích sử dụng cho sản xuất nông nghiệp. Đây là cách gọi loại đất theo mục đích sử dụng đất.

Các loại đất nông nghiệp bao gồm những loại nào?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 03 nhóm như sau:

– Nhóm đất nông nghiệp.

– Nhóm đất phi nông nghiệp.

– Nhóm đất chưa sử dụng.

Theo đó, nhóm đất nông nghiệp sẽ bao gồm các loại đất sau:

– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

– Đất trồng cây lâu năm.

– Đất rừng sản xuất.

– Đất rừng phòng hộ.

– Đất rừng đặc dụng.

– Đất nuôi trồng thủy sản.

– Đất làm muối.

– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Điều kiện để chuyển đất nông nghiệp thành đất ở?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất thì việc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (hay còn gọi đất ở) thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Căn cứ theo tại Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhu cầu về sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, để thực hiện chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở, người sử dụng đất sẽ phải đáp ứng 02 điều kiện trên để cơ quan nhà nước xem xét cho phép chuyển đổi quyền sử dụng đất.

Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 59 Luật đất đai năm 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở như sau:

– UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức

Quảng cáo

– UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình.

Như vậy căn cứ Mục 1 Điều 52 Luật đất đai năm 2013 chỉ quy định hai căn cứ để phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, không quy định hạn mức tối đa được chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Do đó, tùy vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm của địa phương và nhu cầu sử dụng đất ở của người sử dụng mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét diện tích đất xin phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, đất thổ cư có được phê duyệt hay không.

Thủ tục chuyển đất nông nghiệp thành đất ở

Luật Hùng Sơn xin hướng dẫn thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở được tiến hành theo các bước sau đây:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 2. Nộp hồ sơ

– Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường (cấp huyện)

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá là 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý, giải quyết hồ sơ

– Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trình UBND cấp huyện quyết định cho phép về chuyển mục đích sử dụng đất.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Người sử dụng đất sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4. Trả kết quả giấy chứng nhận

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Thời gian thực hiện:

Thời gian quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá thời gian là 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Trên đây là bài viết “Các loại đất nông nghiệp bao gồm những loại nào?” của Luật Hùng Sơn. Hãy liên hệ ngay đến hotline: 19006518 Luật Hùng Sơn để được giải đáp những vướng mắc, khó khăn khi bạn đang gặp phải.

Vui lòng đánh giá!
Luật sư Luyện Ngọc Hùng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top
Developed by Luathungson.vn
Facebook Messenger
Chat qua Zalo
Tổng đài 19006518
Developed by Luathungson.vn