logo

Tìm hiểu dân quân tự vệ là gì?

  • Luật sư Luyện Ngọc Hùng |
  • 12-07-2023 |
  • Tin tức , |
  • 414 Lượt xem

Dân quân tự vệ là từ mà chúng ta vẫn thường nói đến và dùng nhiều trong đời sống nhưng không phải ai cũng hiểu được ý nghĩa của tên gọi cũng như nghĩa vụ đó. Dưới đây Luật Hùng Sơn sẽ làm rõ những vấn đề liên quan đến Tìm hiểu dân quân tự vệ là gì? cho quý độc giả.

Dân quân tự vệ là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Dân quân tự vệ 2019, dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế gọi là tự vệ.

Dân quân tự vệ là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân. Trong đó, có chức năng là lực lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở; làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh.

Thành phần của dân quân tự vệ là gì?

Theo Điều 6 Luật Dân quân tự vệ, thành phần của dân quân tự vệ bao gồm:

– Dân quân tự vệ tại chỗ: Đây là lực lượng làm nhiệm vụ ở thôn, ấp, bản, làng, buôn, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu và ở cơ quan, tổ chức.

– Dân quân tự vệ cơ động: Đây là lực lượng cơ động làm nhiệm vụ trên các địa bàn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

– Dân quân thường trực: Đây là lực lượng thường trực làm nhiệm vụ tại các địa bàn trọng điểm về quốc phòng.

– Dân quân tự vệ biển: Đây là lực lượng làm nhiệm vụ trên các hải đảo, vùng biển Việt Nam.

Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ là gì?

Theo quy định tại điều 8 Luật Dân quân tự vệ năm 2019) về thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ:

+ Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế là 04 năm;

+ Dân quân thường trực là 02 năm.

+ Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương, cơ quan, tổ chức, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được kéo dài nhưng không quá 02 năm; đối với dân quân biển, tự vệ và chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ được kéo dài hơn nhưng không quá độ tuổi trên.

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định kéo dài độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.

Hình phạt khi trốn tham gia nghĩa vụ dân sự là gì?

Trốn tránh, chống đối việc tham gia dân quân tự vệ là một trong những hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 14 Luật Dân quân tự vệ.

Nếu cố tình trốn không tham gia dân quân tự vệ thì sẽ bị phạt hành chính. Cụ thể, theo Điều 21 Nghị định 120/2013/NĐ-CP:

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này…

Như vậy, người trốn tránh, không tham gia dân quân tự vệ có thể bị phạt tiền đến 1,5 triệu đồng. Đồng thời, buộc phải thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ.

Hiện nay, pháp luật không có quy định về truy cứu trách nhiệm hình sự với hành vi trốn không tham gia dân quân tự vệ. Do đó, nếu vi phạm thì chỉ bị phạt hành chính.

Trên đây là những vấn đề liên quan đến Dân quân tự vệ là gì? Quy định liên quan đến dân quân tự vệ của Luật quy định hiện nay mà chúng tôi gửi đến quý bạn đọc. Trường hợp cần hỗ trợ tư vấn chi tiết hơn vui lòng liên hệ qua hotline 19006518 để chúng tôi hỗ trợ kịp thời.

Vui lòng đánh giá!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top