Những trường hợp thực hiện đầu tư phải xin cấp giấy đầu tư

  • Ls. Nguyễn Minh Hải |
  • 15-05-2019 |
  • Giấy phép , |
  • 1422 Lượt xem

Với nền kinh tế phát triển với tốc độ cao cùng với quy mô dân số lớn, Việt Nam hiện tại là một môi trường lý tưởng nhất cho hoạt động đầu tư. Vậy hoạt động đầu tư có cần thiết phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay không?
Hoạt động đầu tư giúp thúc đẩy đà phát triển của quốc gia, nhưng cũng tiềm ẩn không ít những rủi ro. Vì thế pháp luật Việt Nam cũng đặt ra những quy định về hoạt động đầu tư. Một trong những quy định này là thủ tục xin cấp Giấy phép đầu tư
Căn cứ vào Điều 36 Luật đầu tư 2014, có những trường hợp sau áp dụng đối với giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Quảng cáo

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đây là các hoạt động đầu tư mà Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là bắt buộc, nếu không có sẽ bị xử phạt, bao gồm:
♦ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

♦ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế: Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Những hoạt động đầu tư được liệt kê tại đây thì không cần thiết phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm:
♦ Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

♦ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật đầu tư 2014;
Khoản 2 Điều 23 Luật đầu tư 2014:

“Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 LĐT thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC”

♦ Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Quảng cáo

3. Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư

Đối với các dự án đầu tư quy định tại Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật đầu tư 2014 được thực hiện dự án đầu tư sau khi được quyết định chủ trương đầu tư.
♦ Các dự án được quy định tại Điều 30 Luật đầu tư 2014 thuộc Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

♦ Các dự án được quy định tại Điều 31 Luật đầu tư 2014 thuộc Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

♦ Các dự án được quy định tại Điều 32 Luật đầu tư 2014 thuộc Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự án được đăng ký.

4. Trường hợp có nhu cầu xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với dự án đầu tư không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng vẫn muốn có thì nhà đầu tư thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Điều 37 Luật Đầu tư 2014.

>> Xem thêm : Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cần những gì?

Trên đây là bài viết của Luật Hùng Sơn về những trường hợp thực hiện đầu tư phải xin cấp giấy đầu tư tại Việt Nam, nếu còn thắc mắc hay cần chúng tôi hỗ trợ về các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ trực tiếp qua tổng đài tư vấn 1900.6518 hoặc gửi yêu cầu cho chúng tôi về Email : info@luathungson.com

 

5/5 - (1 bình chọn)
Ls. Nguyễn Minh Hải

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top
Developed by Luathungson.vn
Facebook Messenger
Chat qua Zalo
Tổng đài 19006518
Developed by Luathungson.vn