logo

Mẫu đơn xin thôi việc của công nhân

Mẫu đơn xin thôi việc của công nhân. Nghỉ việc là quyết định không mong muốn của bất kỳ người lao động hay doanh nghiệp nào. Vậy, nên viết đơn xin nghỉ việc như thế nào để có thể lưu lại ấn tượng tốt với doanh nghiệp, công ty? Luật Hùng Sơn xin giới thiệu Mẫu đơn xin thôi việc của công nhân.

Những cần biết về đơn xin thôi việc

Đơn xin thôi việc là một loại văn bản có hiệu lực pháp lý, được người lao động gửi đến người sử dụng lao động khi họ muốn chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đã ký trong hợp đồng lao động. Đơn xin thôi việc là quyền lợi của mỗi nhân viên và là bước đầu tiên trong quá trình nghỉ việc. Để viết đơn xin thôi việc, bạn cần trình bày chi tiết lý do, thời gian nghỉ việc, bày tỏ lời cảm ơn và lịch sự.

 

Mẫu và lưu ý khi viết đơn xin nghỉ việc mới nhất dành cho người lao động?

Luật Hùng Sơn xin giới thiệu mẫu đơn xin thôi việc đơn giản, đủ ý nhưng vẫn lịch sự. Bạn chỉ cần điền vào các thông tin cần thiết trong mẫu đơn sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN THÔI VIỆC

Kính gửi:  Ban Giám đốc Công ty ……………………

– Trưởng phòng Nhân sự ……………………

– Trưởng phòng …………………………………….

Họ và tên: ………………..

Chức vụ: ……………………

Bộ phận:…………………………………………………………..

Tôi xin gửi đến Ban Giám Đốc đơn xin thôi việc với lý do cá nhân.

Tôi xin được nghỉ việc kể từ ngày: ……………..

Tôi đã bàn giao công việc cho: ……………………

Bộ phận: …………………………………….

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi làm việc và học hỏi tại công ty trong thời gian qua. Tôi mong công ty ngày càng phát triển và thành công.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Ngày …. tháng …. năm ……

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Những lưu ý khi viết đơn xin nghỉ việc

Lý do xin nghỉ việc: là một trong những phần khó nhất khi viết đơn xin nghỉ việc. Bạn nên chọn những lý do phù hợp để có thể giữ được hình ảnh cá nhân, không gây khó chịu cho doanh nghiệp. Ngoài ra, lý do xin nghỉ việc cũng sẽ là một vấn đề bạn cần lưu ý khi đi phỏng vấn công việc mới. Có thể tham khảo một số lý do sau đây:

  • Lý do cá nhân: Một số công việc cá nhân phát sinh, điều kiện từ gia đình,… sẽ cản trở bạn hoàn thành công việc hoặc bạn có thể không có mặt được tại công ty trong thời gian tới.
  • Thay đổi mục tiêu nghề nghiệp: Đối với lý do này, bạn cần cẩn thận bởi có thể nó sẽ không có tính thuyết phục cao khi xin nghỉ việc.
  • Cần học cao hơn: Đây là một lý do khá hợp lý nếu sắp tới bạn đang có dự định học các kiến thức, khóa đào tạo cao hơn về chuyên môn của mình.
  • Di chuyển nơi ở, chỗ ở đến khu vực xa công ty hoặc chuyển đến thành phố, tỉnh thành khác.
  • Có các kế hoạch khác sắp tới như kết hôn, sinh con.
  • Bạn muốn ra thực hiện kinh doanh các dự án riêng lẻ.
  • Ngoài những lý do trên, bạn nên tránh sử dụng các lý do khác như bất đồng quan điểm với đồng nghiệp hoặc quản lý, lương thấp, việc làm không phù hợp chuyên môn,… Những lý do này có thể khiến thời gian nghỉ việc của bạn bị kéo dài hơn.

Nội dung đơn xin nghỉ việc

Về nội dung trong khi viết đơn xin nghỉ việc, bạn cần đảm bảo tối thiểu những vấn đề sau:

Phần mở đầu: Phần mở đầu cần có đầy đủ Quốc ngữ, tiêu ngữ và tiêu đề của văn bản. Tiêu đề ở đây là Đơn Xin Nghỉ Việc.

Phần nội dung chính: Phần nội dung chính cần đảm bảo có đầy đủ thông tin liên quan như:

  • Người nhận hoặc bộ phận tiếp nhận đơn xin nghỉ việc. Thường được trình bày bằng nội dung Kính gửi, Kính thưa,…
  • Giới thiệu tên, chức vụ và bộ phận làm việc, các thông tin liên quan khác theo yêu cầu của doanh nghiệp.
  • Trình bày nguyện vọng, lý do xin nghỉ việc ngắn gọn.
  • Trình bày về vấn đề bàn giao, xử lý công việc trước và sau khi nghỉ việc. Nội dung này thường sẽ bao gồm bàn giao những công việc gì, mức độ công việc (đã hoàn thành, đang thực hiện, chưa thực hiện), người nhận bàn giao là ai, chức vụ gì.
  • Nêu rõ thời gian mong muốn được nghỉ việc.
  • Lời cam kết về thông tin trong đơn xin nghỉ việc là chính xác, cam kết sau khi nghỉ việc về các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp.

Chú ý về mặt ngôn từ: ngôn từ được sử dụng cần lịch sự, trang trọng và đúng văn phong của văn bản hành chính. Ngoài ra, cần lưu ý trình bày ngắn gọn nhưng đảm bảo đầy đủ ý, thông tin mong muốn. Tập trung viết vào mục đích chính của từng phần nội dung trong đơn xin nghỉ việc.

Tương tự với đơn xin việc, đơn xin nghỉ việc cũng cần có phần bày tỏ sự biết ơn với doanh nghiệp trong thời gian làm việc gắn bó. Ngoài ra, cần thể hiện rõ được mong muốn, nguyện vọng nghỉ việc rõ ràng. Thêm vào đó, cần có lời đề nghị các bộ phận liên quan, người quản lý xem xét và phê duyệt đơn xin nghỉ việc trong thời gian mong muốn.

Muốn nghỉ việc, người lao động phải báo trước bao nhiêu ngày?

Căn cứ quy định tại Điều 35 Bộ luật lao động 2019 thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

(1) Nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì phải báo trước ít nhất 45 ngày;

(2) Nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng thì phải báo trước ít nhất 30 ngày.

(3) Nếu làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng thì phải báo trước ít nhất 03 ngày.

(4) Nếu người lao động làm ngành, nghề, công việc đặc thù đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên thì phải báo trước ít nhất 120 ngày;

– Nếu làm việc theo hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng thì phải báo trước ít nhất bằng một phần tư (1/4) thời hạn của hợp đồng lao động.

Trong đó, các ngành, nghề, công việc đặc thù ở đây bao gồm:

+ Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không, nhân viên điều độ, khai thác bay;

+ Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

+ Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;

+ Trường hợp khác do pháp luật quy định.

(5) Nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây thì người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ngay mà không cần phải báo trước:

– Người lao động không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận (trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật lao động 2019);

– Người lao động không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn (trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 97 Bộ luật lao động 2019);

– Người lao động bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

– Người lao động bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật lao động 2019;

– Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Bộ luật lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Vui lòng đánh giá!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top