Hiện nay pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng về mức lương cơ bản mà người lao động được nhận khi đang làm việc. Mức lương này là quyền lợi đúng đắn mà bạn được nhận khi bắt đầu làm việc ở bất kỳ đâu. Trong bài viết hôm nay, Luật Hùng Sơn sẽ giải thích rõ hơn về cùng tìm hiểu về Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất.
Lương cơ bản là gì?
Theo quy định thì pháp luật Việt Nam hiện nay không có quy định nào định nghĩa hoặc đưa ra khái niệm về lương cơ bản.
Tuy nhiên, có thể hiểu lương cơ bản là mức lương thấp nhất hay tối thiểu mà người lao động có thể nhận được khi làm việc trong một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị nào đó không bao gồm các khoản tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản thu nhập bổ sung. Lương cơ bản là tiền lương ghi trong hợp đồng lao động dựa trên sự thỏa thuận đồng ý giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Đây là mức lương được dùng làm căn cứ tính đóng các khoản bảo hiểm gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
Mức lương cơ bản không bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng, phúc lợi và các khoản thu nhập bổ sung khác. Do đó, trong nhiều trường hợp, lương cơ bản không phải là lương thực nhận của người lao động
Phân biệt lương cơ bản và lương cơ sở
Luật Hùng Sơn xin đưa ra một số tiêu chí phân biệt lương cơ bản và lương cơ sở như sau:
Tiêu chí | Lương cơ bản | Lương cơ sở |
Cơ sở pháp lý | Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 | Nghị định 24/2023/NĐ-CP
|
Khái niệm | Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội. | Là mức lương dùng làm căn cứ:
– Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng nêu trên. – Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; – Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở. |
Đối tượng | Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
– Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm: + Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. + Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận. |
– Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện;
– Cán bộ, công chức cấp xã; – Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; – Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP; người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP; – Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động; – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. – Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân. – Người làm việc trong tổ chức cơ yếu. – Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố. |
Mức lương | – Doanh nghiệp thuộc vùng I, mức áp dụng là: 4.180.000 VNĐ /tháng.
– Doanh nghiệp thuộc vùng II, mức áp dụng là 3.710.000 VNĐ/tháng. – Doanh nghiệp thuộc vùng III, mức áp dụng là 3.250.000 VNĐ/tháng. – Doanh nghiệp thuộc vùng IV, mức áp dụng là 2.920.000 VNĐ/tháng. |
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (theo Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP). |
Cách tính lương cơ bản theo quy định mới nhất
Lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức chính là tích của lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:
Lương cơ bản = Lương cơ sở x Hệ số lương
Năm 2023, mức lương cơ sở có sự điều chỉnh tại thời điểm 01/7/2023, nên mức lương cơ bản cũng sẽ được điều chỉnh tăng cụ thể:
Từ 01/7/2023: Mức lương cơ bản = 1,8 triệu đồng/tháng x hệ số lương (Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Trên đây là bài viết về Lộ giới là gì? Cách xác định lộ giới đất của Luật Hùng Sơn. Hãy liên hệ ngay đến hotline: 19006518 Luật Hùng Sơn để được giải đáp những vướng mắc, khó khăn khi bạn đang gặp phải.