Lệ phí môn bài là gì? Tại sao doanh nghiệp phải thực hiện nộp lệ phí môn bài? Mức nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu? Nếu bạn có những thắc mắc này hãy xem ngay bài viết sau Luật Hùng Sơn sẽ giải đáp chi tiết theo quy định mới nhất hiện nay.
Lệ phí môn bài là gì? Tại sao phải nộp lệ phí môn bài?
Lệ phí môn bài là lệ phí được đóng theo năm, trực thu dựa trên doanh thu trong năm (đối với cá nhân, hộ kinh doanh) hoặc số vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ số vốn điều lệ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp, tổ chức).
Xem thêm: Lệ phí môn bài tiếng anh là gì? Các thuật ngữ tiếng anh về lệ phí môn bài
Doanh nghiệp cần thực hiện nộp lệ phí môn bài để:
- Tăng nguồn thu của ngân sách Nhà nước để chi cho các nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
- Góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị, … nhằm nâng cao hiệu quả đời sống của người dân.
- Điều chỉnh mục tiêu kinh tế vĩ mô.
- Quản lý các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp còn đang hoạt động.
- Người nộp thuế được hưởng một số quyền lợi đối với Nhà nước.
Quy định mới nhất về lệ phí môn bài hiện hành
Tính đến nay, Nhà nước đã ban hành và qua nhiều lần bổ sung, sửa đổi các hướng dẫn, quy định về lệ phí môn bài. Có nhiều quy định đã bị bãi bỏ hoặc sửa đổi, k còn phù hợp với thời điểm hiện tại, do đó, trong mục này, chúng tôi sẽ hệ thống lại toàn bộ các quy định hiện hành để giúp người nộp thuế có thể thực hiện đúng.
Xem thêm: 5 điểm mới trong nghị định 22/2020 về lệ phí môn bài doanh nghiệp nhất đinh phải biết
Trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Các đối tượng sau đây được miễn lệ phí môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ – CP và Nghị định 22/2020/NĐ – CP
Đối tượng được miễn lệ phí môn bài | Thời gian được miễn |
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống | Vô thời hạn |
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính | |
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá | |
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất muối | |
Cơ quan báo chí (báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử); điểm bưu điện văn hóa xã | |
Quỹ tín dụng nhân dân; văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Việc xác định địa bàn miền núi theo quy định của Ủy ban Dân tộc | |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gồm cả địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp | |
Cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập | |
Các tổ chức mới (được cấp mã số doanh nghiệp, mã số thuế mới) | Năm đầu tiên ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc năm đầu tiên thành lập (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình lần đầu tiên ra hoạt động sản xuất, kinh doanh | |
Địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình lần đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh | Miễn trong thời gian cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài |
Công ty vừa và nhỏ chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp) (chuyển kể từ sau ngày Nghị định 22/2020 có hiệu lực) | 03 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu |
Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển từ hộ kinh doanh thành lập trong thời gian công ty vừa và nhỏ được miễn lệ phí môn bài | Được miễn trong thời gian doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn lệ phí môn bài |
Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh của công ty vừa và nhỏ (thuộc diện được miễn lệ phí môn bài theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp) được thành lập trước khi Nghị định 22/2020 có hiệu lực | Được miễn từ ngày Nghị định 22 có hiệu lực đến hết thời gian công ty vừa và nhỏ được miễn lệ phí môn bài |
Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định 22/2020 có hiệu lực | Thực hiện miễn lệ phí môn bài theo Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Trường hợp phải nộp lệ phí môn bài
Trừ các trường hợp được miễn lệ phí môn bài đã nêu rõ trong mục 2.1 ở trên, người nộp lệ phí môn bài là các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, gồm có:
- Các doanh nghiệp được thành lập theo các quy định của pháp luật
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo các quy định của pháp luật
- Các tổ chức được lập theo Luật Hợp tác xã
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân
- Các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh của các tổ chức vừa liệt kê ở trên
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh
Xem thêm: Cách nộp lệ phí môn bài qua mạng chi tiết nhất
Mức nộp lệ phí môn bài cho từng đối tượng
Đối với mỗi đối tượng thì mức lệ phí môn bài được quy định khác nhau, cụ thể:
Mức nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
Phân loại | Mức nộp lệ phí/năm |
Vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Vốn điều lệ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng |
Vốn đầu tư/ Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng |
Địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng |
Mức nộp lệ phí môn bài đối với hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh
Phân loại | Mức nộp lệ phí/năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng |
Doanh thu làm căn cứ xác định mức nộp lệ phí môn bài đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh.
Doanh thu làm căn cứ xác định mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
Mức nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh (không thuộc trường hợp được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc năm đầu thành lập) và mức nộp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Tổ chức, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh (không thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc năm đầu thành lập) nếu được thành lập trong vòng 6 tháng đầu năm (tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/06) thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu được thành lập trong vòng 6 tháng cuối năm (tính từ ngày 01/07 đến hết ngày 31/12) thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Ví dụ:
- Công ty Hướng Dương thành lập năm 2015. Do mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, ngày 17/04/2020 công ty mở thêm địa điểm kinh doanh A.
- Do công ty Hướng Dương không thuộc trường hợp được miễn lệ phí môn bài nên địa điểm kinh doanh A của công ty cũng không được miễn lệ phí năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Ngày 17/04/2020 thuộc thời gian 6 tháng đầu năm nên mức nộp lệ phí môn bài trong năm 2020 của địa điểm kinh doanh A là 1.000.000 đồng.
- Ngày 03/09/2020, công ty tiếp tục mở ra địa điểm kinh doanh B. Do địa điểm kinh doanh B được thành lập trong vòng 6 tháng cuối năm >> mức nộp lệ phí môn bài trong năm 2020 của địa điểm kinh doanh B là 50% x 1.000.000 = 500.000 đồng.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (gồm cả văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, chi nhánh) nếu kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng đầu năm (tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/06) thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm cho năm đầu tiên sau giai đoạn được miễn lệ phí môn bài; nếu kết thúc trong 6 tháng cuối năm (tính từ ngày 01/07 đến hết ngày 31/12) thì mức lệ phí của năm đầu tiên sau giai đoạn được miễn lệ phí môn bài bằng 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Mức nộp lệ phí đối với trường hợp tạm ngừng sản xuất, kinh doanh
Nếu người nộp thuế đang có văn bản gửi đến cơ quan thuế quản lý về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch mà có đủ 2 điều kiện: gửi văn bản xin tạm ngừng đến cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí của năm xin tạm ngừng thì người nộp thuế không phải nộp lệ phí cho năm tạm ngừng đó.
Nếu người nộp thuế tạm ngừng mà không đủ 2 điều kiện trên thì nộp lệ phí môn bài cả năm.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài
Thông thường, thời hạn nộp lệ phí chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
Người nộp thuế thuộc 1 trong 2 trường hợp sau nên lưu ý hạn nộp để tránh bị xử phạt theo quy định:
- Trường hợp 1: Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (gồm cả địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh) nếu:
- Kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong vòng 6 tháng đầu năm thì thời gian chậm nhất cần nộp lệ phí là ngày 30/07 của năm kết thúc thời gian được miễn lệ phí.
- Kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng cuối năm thì cần nộp lệ phí chậm nhất vào ngày 30/01 của năm liền kề năm kết thúc thời gian được miễn lệ phí
- Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân đã giải thể, ra hoạt động trở lại, nếu:
- Ra hoạt động trong vòng 6 tháng đầu năm thì thời hạn chậm nhất cần nộp lệ phí môn bài là ngày 30/07 của năm ra hoạt động lại.
- Ra hoạt động trong vòng 6 tháng cuối năm thì cần nộp lệ phí chậm nhất vào ngày 30/01 của năm liền kề năm ra hoạt động lại.
Mức xử phạt khi nộp chậm lệ phí môn bài
Theo Thông tư 130/2016/TT-BTC, quy định mức phạt nộp chậm thuế môn bài đối với các khoản tiền nợ thuế phát sinh bắt đầu từ ngày 01/07/2016, tiền chậm nộp được tính mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Như vậy, tiền phạt do chậm nộp lệ phí môn bài được tính theo công thức:
Tiền phạt do chậm nộp lệ phí môn bài | = | Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp | x | 0,03% | x | Số ngày quá hạn nộp |
Ví dụ cụ thể:
Công ty ABC có vốn điều lệ là 800 triệu đồng thuộc trường hợp doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển đổi từ hộ kinh doanh. Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 12/05/2020.
Như vậy, công ty ABC được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm từ ngày 12/05/2020 đến ngày 12/05/2023.
Công ty ABC hết thời gian miễn lệ phí môn bài từ ngày 13/05/2023, trong thời gian 6 tháng đầu năm của năm 2023 nên tiền lệ phí môn bài năm 2023, công ty ABC cần nộp là 2.000.000 đồng.
Ngày 30/07/2023 là hạn chậm nhất công ty ABC phải nộp lệ phí môn bài nhưng do sơ suất, kế toán đã quên và đến tận ngày 17/10/2023 (quá hạn 79 ngày) mới nộp số tiền 2 triệu đồng lệ phí môn bài vào Kho bạc Nhà nước.
Tiền phạt do chậm nộp lệ phí môn bài công ty ABC cần nộp là:
2.000.000 x 0,03% x 79 = 47.400 đồng.
Cách hạch toán lệ phí môn bài
Hạch toán chi phí lệ phí môn bài (thông thường được hạch toán vào đầu năm tài chính):
- Cách hạch toán theo Thông tư 200:
- Nợ 6425: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp
- Có 3338: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp
- Nợ 6425: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp
- Cách hạch toán theo Thông tư 133:
- Nợ 6422: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp
- Có 3338: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp
- Nợ 6422: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp
Khi nộp lệ phí môn bài:
- Nợ 3338: Số tiền lệ phí môn bài đã nộp
- Có 111, 112: Số tiền lệ phí môn bài đã nộp
Hạch toán tiền phạt do chậm nộp lệ phí môn bài:
- Nợ 811: Số tiền phạt
- Có 111, 112: Số tiền phạt
Hy vọng với những thông tin chúng tôi cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ lệ phí môn bài là gì và nắm được những quy định mới nhất về lệ phí môn bài. Nếu có bất cứ thắc mắc gì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.
- CÔNG TY LUẬT TNHH HÙNG SƠN VÀ CỘNG SỰ
- Địa chỉ:
- VP Hà Nội: Tầng 9, Handico Tower, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- VP HCM: Tầng 4, 26 Hoàng Kế Viêm, Phường 12, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Website: luathungson.vn – luathungson.com
- Email: info@luathungson.com
- Hotline: 0964509555
- Thủ tục làm sổ đỏ mới nhất 2023: Cần giấy tờ gì? Chi phí bao nhiêu? - 11/09/2023
- Đăng ký mã vạch sản phẩm mới nhất năm 2023 - 10/09/2023
- Thủ tục đăng ký website với bộ công thương mới nhất - 10/09/2023