Theo Nghị định 58/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban hành vào ngày 01/7/2019 có quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Theo đó, mức phụ cấp cho thương binh mới được thay đổi như sau :
Quảng cáo
Thương binh là ai?
Theo Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng được quy định tại Khoản 12 Điều 1 thì thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B đều được gọi chung là thương binh. Trong đó :
♦ Thương binh
Là quân nhân, là công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” Có thuộc một trong các trường hợp sau:
Chiến đấu hoặc là trực tiếp phục vụ chiến đấu
Bị địch bắt, bị tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể.
Làm nghĩa vụ quốc tế
Đấu tranh chống tội phạm
Thực hiện công việc cấp bách, không màng nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, tài sản của Nhà nước và nhân dân.
Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao
Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm
♦ Người hưởng chính sách như thương binh
Không phải là quân nhân, công an nhân dân nhưng bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp nêu trên và được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”.
♦ Mức phụ cấp cho thương binh loại B
Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên khi tập luyện, công tác, được cơ quan có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1993.
♦ Mức phụ cấp cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
Theo Nghị định 59/2019/NĐ-CP tại Phụ lục II, mức trợ cấp này sẽ dựa trên mức chuẩn là 1,624 triệu đồng và mức suy giảm khả năng lao động của từng thương binh. Cụ thể:
Đơn vị : đồng
Quảng cáo
Stt
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
Mức trợ cấp
1
21%
1,094 triệu
2
22%
1,147 triệu
3
23%
1,196 triệu
4
24%
1,249 triệu
5
25%
1,302 triệu
6
26%
1,353 triệu
7
27%
1,404 triệu
8
28%
1,459 triệu
9
29%
1,508 triệu
10
30%
1,562 triệu
11
31%
1,613 triệu
12
32%
1,667 triệu
13
33%
1,718 triệu
14
34%
1,77 triệu
15
35%
1,824 triệu
16
36%
1,874 triệu
17
37%
1,924 triệu
18
38%
1,980 triệu
19
39%
2,032 triệu
20
40%
2,082 triệu
21
41%
2,135 triệu
22
42%
2,186 triệu
23
43%
2,236 triệu
24
44%
2,291 triệu
25
45%
2,343 triệu
26
46%
2,395 triệu
27
47%
2,446 triệu
28
48%
2,498 triệu
29
49%
2,552 triệu
30
50%
2,602 triệu
31
51%
2,656 triệu
32
52%
2,708 triệu
33
53%
2,758 triệu
34
54%
2,811 triệu
35
55%
2,864 triệu
36
56%
2,917 triệu
37
57%
2,966 triệu
38
58%
3,02 triệu
39
59%
3,073 triệu
40
60%
3,124 triệu
41
61%
3,174 triệu
42
62%
3,229 triệu
43
63%
3,278 triệu
44
64%
3,332 triệu
45
65%
3,383 triệu
46
66%
3,437 triệu
47
67%
3,488 triệu
48
68%
3,541 triệu
49
69%
3,593 triệu
50
70%
3,644 triệu
51
71%
3,694 triệu
52
72%
3,748 triệu
53
73%
3,803 triệu
54
74%
3,853 triệu
55
75%
3,906 triệu
56
76%
3,957 triệu
57
77%
4,009 triệu
58
78%
4,059 triệu
59
79%
4,112 triệu
60
80%
4,164 triệu
61
81%
4,216 triệu
62
82%
4,27 triệu
63
83%
4,322 triệu
64
84%
4,372 triệu
65
85%
4,426 triệu
66
86%
4,476 triệu
67
87%
4,527 triệu
68
88%
4,58 triệu
69
89%
4,635 triệu
70
90%
4,688 triệu
71
91%
4,737 triệu
72
92%
4,788 triệu
73
93%
4,842 triệu
74
94%
4,891 triệu
75
95%
4,947 triệu
76
96%
4,998 triệu
77
97%
5,048 triệu
78
98%
5,102 triệu
79
99%
5,154 triệu
80
100%
5,207 triệu
♦ Mức trợ cấp cho thương binh loại B
Tương tự, mức trợ cấp cho thương binh loại B cũng căn cứ vào mức chuẩn là 1,624 triệu đồng và mức suy giảm khả năng lao động. Cụ thể
Đơn vị tính : đồng
Stt
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
Mức trợ cấp
1
21%
904.000
2
22%
947.000
3
23%
987.000
4
24%
1,032 triệu
5
25%
1,076 triệu
6
26%
1,117 triệu
7
27%
1,159 triệu
8
28%
1,2 triệu
9
29%
1,245 triệu
10
30%
1,287 triệu
11
31%
1,328 triệu
12
32%
1,372 triệu
13
33%
1,415 triệu
14
34%
1,459 triệu
15
35%
1,501 triệu
16
36%
1,541 triệu
17
37%
1,584 triệu
18
38%
1,628 triệu
19
39%
1,671 triệu
20
40%
1,712 triệu
21
41%
1,756 triệu
22
42%
1,799 triệu
23
43%
1,842 triệu
24
44%
1,883 triệu
25
45%
1,924 triệu
26
46%
1,968 triệu
27
47%
2,006 triệu
28
48%
2,05 triệu
29
49%
2,092 triệu
30
50%
2,135 triệu
31
51%
2,179 triệu
32
52%
2,218 triệu
33
53%
2,263 triệu
34
54%
2,306 triệu
35
55%
2,389 triệu
36
56%
2,431 triệu
37
57%
2,477 triệu
38
58%
2,519 triệu
39
59%
2,56 triệu
40
60%
2,602 triệu
41
61%
2,646 triệu
42
62%
2,688 triệu
43
63%
2,732 triệu
44
64%
2,772 triệu
45
65%
2,816 triệu
46
66%
2,86 triệu
47
67%
2,902 triệu
48
68%
2,942 triệu
49
69%
2,984 triệu
50
70%
3,028 triệu
51
71%
3,073 triệu
52
72%
3,114 triệu
53
73%
3,157 triệu
54
74%
3,199 triệu
55
75%
3,244 triệu
56
76%
3,285 triệu
57
77%
3,326 triệu
58
78%
3,367 triệu
59
79%
3,412 triệu
60
80%
3,457 triệu
61
81%
3,497 triệu
62
82%
3,541 triệu
63
83%
3,581 triệu
64
84%
3,625 triệu
65
85%
3,671 triệu
66
86%
3,71 triệu
67
87%
3,754 triệu
68
88%
3,795 triệu
69
89%
3,84 triệu
70
90%
3,88 triệu
71
91%
3,923 triệu
72
92%
3,966 triệu
73
93%
4,009 triệu
74
94%
4,053 triệu
75
95%
4,094 triệu
76
96%
4,137 triệu
77
97%
4,178 triệu
78
98%
4,22 triệu
79
99%
4,264 triệu
80
100%
4,308 triệu
♦ Mức phụ cấp cho thương binh
Ngoài mức trợ cấp nêu trên, một số thương binh còn được nhận thêm phụ cấp ưu đãi hàng tháng như:
– Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: 815.000 đồng/tháng;
– Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 1,67 triệu đồng/tháng.
Trên đây là bài viết cập nhật mới nhất về mức phụ cấp cho thương binh năm 2019. Nếu bạn có thắc mắc hay cần chúng tôi tư vấn gì thêm vui lòng liên hệ trực tiếp qua tổng đài 1900.6518 để được hỗ trợ nhanh nhất.
Luật sư Hải có hơn 13 năm kinh nghiệm với vai trò là luật sư tư vấn tại Rouse Legal (Anh Quốc), Ngân hàng PG Bank, trưởng phòng pháp chế của Công ty Vinpearl (tập đoàn Vingroup). Với những kinh nghiệm tư vấn nhiều năm cho các công ty luật hàng đầu, các tập đoàn lớn và hàng nghìn khách hàng trong tất cả các lĩnh vực. Luật sư Hải chắc chắn sẽ giải quyết được các vấn đề pháp lý mà khách hàng gặp phải với chất lượng chuyên môn cao.
Lĩnh vực chuyên môn: Sở Hữu Trí Tuệ, Hợp Đồng, Tư Vấn Đầu Tư, Quản Trị Doanh Nghiệp.