logo

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là loại giấy tờ bắt buộc phải có khi đăng ký kết hôn, mua bán đất đai, xuất khẩu đi lao động nước ngoài…Vậy thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Xem ngay bài viết sau để được luật sư tư vấn chi tiết.

Quảng cáo

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để làm gì?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là việc chứng minh tình trạng hôn nhân: độc thân, ly hôn hay đã kết hôn. Mục đích của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là căn cứ:

  • Xác định tại thời điểm hiện tại công dân đang độc thân hay là đã có gia đình
  • Làm giấy đăng ký kết hôn giữa vợ chồng.
  • Thực hiện mua hoặc bán bất động sản hoặc vay vốn thế chấp ngân hàng.
  • Chứng minh tài sản là tài sản riêng, tài sản được hình thành trước hôn nhân, Nuôi con nuôi (Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010).
  • Một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện được cấp giấy xác nhận độc thân để kết hôn

Căn cứ theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 để được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Sử dụng vào mục đích kết hôn:
    • Công dân là nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
    • Việc kết hôn do cả 2 bên nam và nữ tự nguyện quyết định;
    • Hai bên cá nhân không bị mất năng lực hành vi dân sự;
    • Việc đăng ký kết hôn không nằm trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.
  • Sử dụng vào các mục đích khác:
    • Ghi rõ mục đích sử dụng trong giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
    • Không cần đáp ứng các điều kiện kết hôn trên.
  • Xin cấp lại: Cần nộp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó. Trường hợp bị mất thì cần có lý do chính đáng.

Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Căn cứ vào điều 28 Nghị định 126/2014/NĐ – CP để thực hiện xin giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân cá nhân thực hiện như sau.

  • Bước 1:  Cá nhân sẽ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường nơi cư trú.
  • Bước 2: UBND sẽ có trách nhiệm xác minh tình trạng hôn nhân và thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận trong thời hạn 02 ngày làm việc. Có văn bản gửi đến Sở Tư Pháp
  • Bước 3: Sở Tư Pháp tiến hành thẩm tra, xác minh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sở từ UBND xã. Quy trình làm việc của Sở Tư Pháp được quy định rõ tại khoản 4 điều 28 Nghị định 126/2014/NĐ – CP như sau:

a) Thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì Sở Tư pháp tiến hành xác minh;

b) Yêu cầu công dân Việt Nam có mặt tại trụ sở Sở Tư pháp để tiến hành phỏng vấn, làm rõ sự tự nguyện, mục đích kết hôn, sự hiểu biết của công dân Việt Nam về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài, về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú;

c) Yêu cầu bên người nước ngoài đến Việt Nam để phỏng vấn làm rõ, nếu kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn cho thấy công dân Việt Nam không hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú hoặc công dân Việt Nam cho biết sẽ không có mặt để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.

Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch.

Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn; người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vấn.

Trên cơ sở kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn, Sở Tư pháp có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã để cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.

Trong trường hợp từ chối giải quyết, Sở Tư pháp giải thích rõ lý do trong văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo cho người yêu cầu.

  • Bước 4: Nhận giấy chứng nhận độc thân tại ủy ban nhân dân nơi mình thực hiện thủ tục. Trường hợp bị từ chối cấp sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do cho người yêu cầu cấp

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Hồ sơ khi tiến hành thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm:

  • Tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân (Tờ khai số 17 Phụ lục 5 Thông tư 15/2015/TT-BTP)
  • Trích lục bản án ly hôn (nếu trong trường hợp cá nhân đã ly hôn)
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân của người xin xác nhận tình trạng hôn nhân (chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân)
  • Sổ hộ khẩu của người xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Trong trường hợp cá nhân có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc có chồng, nhưng cá nhân này đã thực hiện thủ tục ly hôn hoặc vợ, chồng đã chết, thì phải xuất trình trích lục sau:

Quảng cáo
  • Bản án hoặc Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn
  • Bản sao từ bản gốc Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng đã mất.

Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu?

Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP theo đó như sau:

  • Công dân có nơi thường trú: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường hoặc thị trấn nơi thường trú
  • Công dân không có nơi thường trú: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi đăng ký tạm trú theo quy định.
  • Công dân nước ngoài và người không có quốc tịch cứ trú tại Việt Nam: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường hoặc thị trấn nơi thường trú

Như vậy, thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể thực hiện tại nơi đăng ký thường trú (ghi trên giấy tờ chứng thực cá nhân như Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân) hoặc nơi tạm trú (nơi làm việc, học tập, công tác) gọi chung là nơi cư trú của người xin xác nhận độc thân

Giấy chứng nhận độc thân có thời hạn bao lâu?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Trong trường hợp quá thời hạn nêu trên thì cá nhân phải thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy xác nhận tình trạng độc thân.

Lệ phí xin giấy xác nhận tình trạng độc thân

Mức lệ phí khi xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại (Điều 1 thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung điểm b1 khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC): Không quá 15.000 đồng/1 lần.

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp cho các bạn hiểu được trình tự thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu gặp bất cứ khó khăn nào trong quá trình thực hiện hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 19006518 để được hỗ trợ tốt nhất.

5/5 - (1 bình chọn)
Ls. Luyện Ngọc Hùng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Tin mới

Các tin khác

Video tư vấn pháp luật

To-top
Developed by Luathungson.vn
Facebook Messenger
Chat qua Zalo
Tổng đài 19006518
Developed by Luathungson.vn