Câu hỏi: Sắp tới tôi kết hôn với người có quốc tịch Nhật. Hai bên thực hiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Tôi xin hỏi công ty thủ tục kết hôn với người nước ngoài như thế nào? Cần những giấy tờ cụ thể ra sao? Xin cảm ơn Công ty.
Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Hùng Sơn, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình 2014
- Luật hộ tịch năm 2014
- Nghị định 123/2015/NĐ – CP hướng dẫn Luật hộ tịch 2014
2. Điều kiện đăng ký kết hôn
- Các khoản bổ sung khác phải đóng bảo hiểm xã hội
- Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Hai bên phải đáp ứng điều kiện về đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cụ thể như sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn
- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
– Các trường hợp cấm kết hôn:
- Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
3. Thủ tục đăng ký kết hôn
Thành phần giấy tờ:
- Tờ khai theo mẫu quy định
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Hộ chiếu, giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú của người nước ngoài
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
- Sổ hộ khẩu, CMND của cá nhân Việt Nam
- Tùy vào từng trường hợp mà công dân Việt Nam phải cung cấp bổ sung một trong các giấy tờ sau:
- Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
- Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
⇒ Thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú.
⇒ Thời hạn: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là những thông tin về luật đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài được tổng hợp bởi luathungson.vn. Hy vọng sẽ phần nào giúp được các bạn trong vấn đề đăng ký kết hôn hiện nay. Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 1900.6518 để được giải đáp sớm nhất.