Báo cáo nội bộ, báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ là công việc đặc biệt quan trọng, phản ánh trực tiếp tới kết quả kinh doanh đã đạt được của các doanh nghiệp trong thời gian hoạt động của mình. Để có thể hiểu rõ hơn báo cáo nội bộ là gì? Mẫu báo cáo tài chính nội bộ ra sao? Cách soạn báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ như thế nào? Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây!
Báo cáo tài chính nội bộ là gì?
Báo cáo nội bộ là văn bản được tổ chức, doanh nghiệp thiết lập để báo cáo về tình hình kinh doanh nội bộ của các tổ chức, doanh nghiệp. Văn bản này bao gồm những hoạt động thu chi, lợi nhuận và thua lỗ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp sẽ giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp để có thể nắm được kịp thời thông tin về tình hình tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ của chủ doanh nghiệp, các thành viên trong doanh nghiệp có thể đưa ra những định hướng phát triển trong tương lai, đồng thời cũng có biện pháp khắc phục vấn đề khẩn cấp và kịp thời.
Báo cáo kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp, tổ chức cũng sẽ là căn cứ để thiết lập báo cáo tài chính cuối năm cho công ty để gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây cũng là căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ bắt buộc với nhà nước.
Báo cáo nội bộ là văn bản được doanh nghiệp tự lập ra dựa vào quy định của pháp luật về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh của những doanh nghiệp, tuy nhiên mẫu báo cáo này có thể bao gồm cả những nội dung, khoản thu chi nhưng không có hóa đơn chứng từ.
Mẫu báo cáo tài chính nội bộ
Đơn vị báo cáo:…………………. | Mẫu số B 01 – DN |
Địa chỉ:…………………………. | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày … tháng … năm …(1)
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính:………….
Tài sản | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm (3) | Số đầu năm (3) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A, Tài khoản ngắn hạn | 100 | |||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | |||
1. Tiền | 111 | |||
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | |||
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | |||
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | |||
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) | 122 | (…) | (…) | |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 123 | |||
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | |||
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 | |||
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn | 132 | |||
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | |||
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 134 | |||
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 135 | |||
6. Phải thu ngắn hạn khác | 136 | |||
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) | 137 | |||
8. Tài sản thiếu chờ xử lý | 138 | |||
IV. Hàng tồn kho | 140 | |||
1. Hàng tồn kho | 141 | |||
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 | (…) | (…) | |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | |||
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | |||
2. Thuế GTGT được khấu trừ | 152 | |||
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | 153 | |||
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 154 | |||
5. Tài sản ngắn hạn khác | 155 | |||
B – TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | |||
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | |||
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | |||
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 | |||
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 213 | |||
4. Phải thu nội bộ dài hạn | 214 | |||
5. Phải thu về cho vay dài hạn | 215 | |||
6. Phải thu dài hạn khác | 216 | |||
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) | 219 | (…) | (…) | |
II. Tài sản cố định | 220 | |||
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | |||
– Nguyên giá | 222 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 223 | (…) | (…) | |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | |||
– Nguyên giá | 225 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 226 | (…) | (…) | |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | |||
– Nguyên giá | 228 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 229 | (…) | (…) | |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | |||
– Nguyên giá | 231 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 232 | |||
(…) | (…) | |||
IV. Tài sản dở dang dài hạn
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
240
241 242 |
|||
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | |||
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | |||
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 252 | |||
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) |
253
254 |
|||
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 | (…) | (…) | |
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | |||
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | |||
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | |||
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn | 263 | |||
4. Tài sản dài hạn khác | 268 | |||
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) | 270 | |||
C – NỢ PHẢI TRẢ | 300 | |||
I. Nợ ngắn hạn | 310 | |||
1. Phải trả người bán ngắn hạn | 311 | |||
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn | 312 | |||
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313 | |||
4. Phải trả người lao động | 314 | |||
5. Chi phí phải trả ngắn hạn | 315 | |||
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn | 316 | |||
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 317 | |||
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 318 | |||
9. Phải trả ngắn hạn khác | 319 | |||
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 320 | |||
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 321 | |||
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322 | |||
13. Quỹ bình ổn giá | 323 | |||
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 324 | |||
II. Nợ dài hạn | 330 | |||
1. Phải trả người bán dài hạn | 331 | |||
2. Người mua trả tiền trước dài hạn | 332 | |||
3. Chi phí phải trả dài hạn | 333 | |||
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 334 | |||
5. Phải trả nội bộ dài hạn | 335 | |||
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn | 336 | |||
7. Phải trả dài hạn khác | 337 | |||
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 338 | |||
9. Trái phiếu chuyển đổi | 339 | |||
10. Cổ phiếu ưu đãi | 340 | |||
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 341 | |||
12. Dự phòng phải trả dài hạn | 342 | |||
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 343 | |||
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU | 400 | |||
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | |||
1. Vốn góp của chủ sở hữu
– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết – Cổ phiếu ưu đãi |
411
411a 411b |
|||
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | |||
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | 413 | |||
4. Vốn khác của chủ sở hữu | 414 | |||
5. Cổ phiếu quỹ (*) | 415 | (…) | (…) | |
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 416 | |||
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 417 | |||
8. Quỹ đầu tư phát triển | 418 | |||
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | 419 | |||
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 420 | |||
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước – LNST chưa phân phối kỳ này |
421
421a 421b |
|||
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB | 422 | |||
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | |||
1. Nguồn kinh phí | 431 | |||
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | 432 | |||
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) | 440 |
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(Ký, họ tên)
– Số chứng chỉ hành nghề; – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn soạn báo cáo kết quả tài chính nội bộ
Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ có rất nhiều đề mục, vì vậy khi thực hiện soạn thảo chủ thể đó, các bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
- Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cần có các nội dung về tình hình kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập thành những cột gồm: chỉ tiêu báo cáo, mã số của những khoản chỉ tiêu, số hiệu của các chỉ tiêu, tổng số phát sinh trong thời kỳ báo cáo, so sánh với số liệu của năm trước.
- Khi thiết lập báo cáo cần dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước, dựa vào sổ kế toán trong các kỳ trong năm.
- Nội dung cần phải đảm bảo theo như chúng tôi đã liệt kê ở trên cụ thể như sau:
- Doanh thu từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ: Gồm doanh thu bán hàng, các thành phẩm đạt được, doanh thu từ việc đầu tư bất động sản, từ việc cung cấp dịch vụ,… Khoản doanh thu này chưa bao gồm những loại thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường,…
- Khoản giảm trừ doanh thu: Gồm các khoản chiết khấu, giảm giá bán hàng, hàng hóa bán bị trả lại, khoản giảm trừ này cũng không bao gồm những loại thuế doanh nghiệp phải chịu như trên.
- Doanh thu bán hàng, dịch vụ sau khi đã loại đi các khoản giảm trừ: Từ 2 nội dung trên là căn cứ để tính ra khoản doanh thu bán hàng, dịch vụ thuần.
- Số vốn bỏ ra đầu tư, sản xuất hàng hóa: Gồm vốn được bỏ ra là giá vốn hàng hóa, đầu tư vào bất động sản, giá thành sản xuất.
- Tổng lợi nhuận từ các hoạt động bán hàng, cung cấp các dịch vụ: Sự chênh lệch giữa khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi những khoản giảm trừ với số vốn đã bỏ ra.
- Doanh thu đến từ hoạt động tài chính như tiền lãi, thu nhập từ những hoạt động đầu tư, thu hồi, thanh lý các khoản vốn góp,…
- Chi phí bán hàng, số hàng hóa, các dịch vụ đã bán, đã cung cấp: tổng chi phí đã bỏ ra để bán hàng, dịch vụ cung cấp phát sinh.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh.
- Lợi nhuận đến từ hoạt động kinh doanh khi đã trừ đi những chi phí phải bỏ ra: từ lợi nhuận bán hàng, cung cấp các dịch vụ với doanh thu hoạt động tài chính đã trừ đi các chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tổng lợi nhuận kế toán khi chưa tính thêm thuế: bao gồm khoản lợi nhuận thu được thời điểm chưa trừ đi các khoản thuế.
- Lợi nhuận doanh nghiệp sau mức thuế thu nhập doanh nghiệp: thể hiện lợi nhuận thật của các doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tất cả những khoản chi phí phải bỏ ra, thể hiện việc lỗ hay lãi của doanh nghiệp.
- Căn cứ tình hình cụ thể mà có thể phát sinh thêm những thu nhập, chi phí khác của doanh nghiệp.
Tầm quan trọng của báo cáo tài chính nội bộ
Báo cáo tài chính nội bộ là văn bản giúp cho các nhà quản trị trong doanh nghiệp xác định được toàn bộ thông tin tài chính chi tiết và quan trọng của doanh nghiệp, bao gồm:
- Quy mô và cơ cấu tài sản hiện có mà các doanh nghiệp đang nắm giữ.
- Lãi, lỗ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán cũng như tính chính xác của các khoản lãi, lỗ.
- Khả năng tạo ra tiền của các doanh nghiệp.
- Cân đối hàng tồn kho.
- Xác định điểm hòa vốn & cân đối tài sản tối ưu.
- Khả năng tham gia dự án đầu tư mới.
Lưu ý: Báo cáo tài chính nội bộ không phải bất cứ lúc nào cũng phản ánh chính xác và chân thực tình hình tài chính của 1 doanh nghiệp. Bởi nhiều doanh nghiệp thường có các thủ thuật làm “đẹp” báo cáo tài chính nội bộ trước thời điểm gửi cho bên ngân hàng để tiến hành xét duyệt vay vốn.
Kết luận
Báo cáo tài chính nội bộ không chỉ được sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp mà còn được sử dụng khi Ngân hàng có yêu cầu bổ sung trong hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp. Theo đó, thông tin trong Báo cáo tài chính nội bộ của doanh nghiệp sẽ giúp cho Ngân hàng xem xét và cân nhắc để có thể đưa ra quyết định có cho doanh nghiệp vay vốn hay không.
Bởi vậy, rất nhiều doanh nghiệp cũng cần làm “đẹp” mẫu báo cáo tài chính nội bộ trước khi gửi tới bên ngân hàng để xét duyệt vay vốn. Đây cũng là lý do vì sao không phải lúc nào mẫu báo cáo tài chính nội bộ cũng phản ánh 1 cách chân thực nhất tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trên đây là những chia sẻ của Luật Hùng Sơn về mẫu báo cáo nội bộ, nếu như gặp khó khăn trong quá trình thiết lập báo cáo, các bạn hãy liên hệ tới Luật Hùng Sơn qua hotline 1900 6518 nhé!