Miễn giấy phép lao động, giấy miễn giấy phép lao động, miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài, hồ sơ miễn giấy phép lao động, hồ sơ xin miễn giấy phép lao động, trường hợp miễn giấy phép lao động, thủ tục xin miễn giấy phép lao động, các trường hợp miễn giấy phép lao động, workpermit cho người nước ngoài, thủ tục làm work permit, cấp lại giấy phép lao động, xin giay phep lao dong visa, làm giấy phép lao động, thủ tục cấp lại work permit, dịch vụ đăng ký giấy phép lao động, dịch vụ làm work permit, cấp lại work permit!
Giấy phép lao động là một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng phải xin giấy phép lao động. Luật Hùng Sơn sẽ tư vấn cho bạn về trình tự thủ tục miễn Giấy phép lao động.
– Bộ luật lao động 2012
– Nghị định 11/2016/NĐ-CP
– Thông tư 35/2016/TT-BCT
Căn cứ Điều 172 Bộ luật Lao động 2012 và Điều 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP, công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc các trường hợp sau thì không phải xin cấp giấy phép lao động:
Kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện phải xin cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc.
Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài được miễn cấp giấy phép lao động;
– Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài thuộc 1 trong các điều kiện được liệt kê ở trên: 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực,
Trường hợp, giấy tờ đó là của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Tuy nhiên, các giấy tờ đó phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực.
Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc để được giải quyết theo thẩm quyền.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở lao động – thương binh và xã hội sẽ có văn bản xác nhận hoặc văn bản sửa đổi bổ sung hoặc không xác nhận
– Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 11/2016/NĐ-CP, 04 trường hợp không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 172 của Bộ luật Lao động và Điểm e Khoản 2 Điều 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP
– Theo điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP, trường hợp người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải, phải có đầy đủ các giấy tờ sau ( Điều 3 Thông tư 35/2016/TT-BCT)
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi được cử sang làm việc tại Việt Nam như Hợp đồng lao động,…
+ Giấy tờ tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Trên đây là những quy định của pháp luật cơ bản nhất về điều kiện miễn giấy phép lao động. Nếu bạn đọc có vấn đề chưa rõ hoặc cần được hỗ trợ tư vấn pháp lý quý khách vui lòng liên hệ Tổng Đài Tư Vấn Luật 1900 6518 của Luật Hùng Sơn để được sự chúng tôi tư vấn, giúp đỡ.
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 21/07/2021 11:50
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm