Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài của cá nhân, doanh nghiệp. Đầu tư ra nước ngoài chính là việc các nhà đầu tư chuyển vốn, thanh toán mua một phần hoặc có thể là toàn bộ cơ sở kinh doanh hay xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài? Đồng thời thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư cũng phải trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó. Hiện nay việc đầu tư ra nước ngoài đang là xu thế hội nhập kinh tế quốc tế được rất nhiều tập đoàn, tổng công công ty tại VN có nhu cầu đăng ký đầu tư ra nước ngoài và đã thành công.
Qúy nhà đầu tư có nhu cầu cần được tư vấn về luật đầu tư nước ngoài chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi. Thông tin liên hệ, Qúy nhà đầu tư gọi tổng đài hỗ trợ 19006518
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài không còn là một khái niệm xa vời đối với các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế lớn của Việt Nam.Ngày nay, các doanh nghiệp Việt Nam được chính phủ khuyến khích đầu tư ra nước ngoài. Công ty Luật Hùng Sơn là công ty tư vấn chuyên nghiệp các thủ tục pháp lý cần thiết để các tổng công ty, tập đoàn kinh tế… đầu tư ra nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật. Theo đó, thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được quy định như dưới đây.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài? Theo quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020, để được đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư phải có các điều kiện sau đây:
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài? Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư thì nhà đầu tư làm thủ tục đầu tư tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể tại Cục Đầu tư Nước ngoài- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam
a) Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
b) Thủ tục đăng ký và thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư: – Hồ sơ: 03 bộ (có 01 bộ hồ sơ gốc)
Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam trở lên
a) Hồ sơ dự án đầu tư gồm:- Dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
b) Thời gian thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài? Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng! Trân trọng./.
Phân biệt các loại giấy chứng nhận đầu tư nêu tại câu 50 trên theo những tiêu chí sau đây:
1. Theo “quyền năng” của Giấy chứng nhận đầu tư:
Loại giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án đầu tư chỉ điều chỉnh hoạt động theo dự án đầu tư.
Loại giấy gắn với thành lập Chi nhánh điều chỉnh hoạt động của dự án đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh.
Loại gắn với việc thành lập doanh nghiệp điều chỉnh hoạt động dự án đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Nội dung Giấy chứng nhận đầu tư:
Loại giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án đầu tư chi có nội dung dự án đầu.
Loại Giấy gắn với thành lập chi nhánh sản xuất kinh doanh gồm 4 nội dung hoạt động của Chi nhánh và 7 nội dung về dự án đầu tư.
Loại giấy gắn với thành lập doanh nghiệp gồm sáu nội dung đăng ký kinh doanh và 7 nội dung dự án đầu tư.
3. Ghi số Giấy chứng nhận đầu tư;
Loại Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiệu dự án đầu tư/hoặc gắn với thành lập chi nhánh (Phụ lục II-1/hoặc II-2) có số Giấy chứng nhận đầu tư là dãy ký tự bằng số có 11 chữ số.
Loại Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án dự án đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp (Phụ lục II-3) có số Giấy chứng nhận đầu tư, đồng thời là số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, là dãy ký tự bằng số có 12 chữ số.
4. Loại Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án đầu tư không bị điều chỉnh theo pháp luật về đăng ký kinh doanh, theo đó việc ban hành bản gốc Giấy chứng nhận đầu tư phụ thuộc vào số nhà đầu tưu, có thể điều chỉnh, bổ sung như cơ chế điều chỉnh Giấy phép đầu tư trước đây.
Loại Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh, hoặc gắn với thành lập doanh nghiệp quản lý theo cơ chế Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà pháp luật về đăng ký kinh doanh quy định, theo đó:
Chỉ cấp bản gốc cho Doanh nghiệp
Việc bổ sung, sử đổi theo cơ chế đổi (không điều chỉnh, sửa đổi); vì vậy mẫu hướng dẫn : chứng nhận lần lần đầu: chứng nhận thay đổi lần thứ…
Có thể nhận dạng sự phân biệt 3 loại Giấy chứng nhận đầu tư theo biểu sau:
Nhà đầu tư phải có giấy phép kinh doanh trước hay sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư?
Giấy phép kinh doanh là văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh trong những lĩnh vực cụ thể, các quy định về giấy phép kinh doanh (trong đó bao gồm cả các quy định về việc phải có Giấy phép kinh doanh trước hay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư) được điều chỉnh theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Các quy định về đầu tư mục hồ sơ đăng ký kinh doanh tại các Điều 16, 17, 18 và Điều 19 của Luật Doanh Nghiệp và các Điều 14, 15, 16 Nghị Định 88/2006/NĐ-CP theo từng loại hình doanh nghiệp không quy định theo đầu mục Giấy phép kinh doah.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài? Theo đó, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp/tổ chức kinh tế triển khai các thủ tục thành lập doanh nghiệp để tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh/đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành, trong đó bao gồm cả thủ tục xin Giấy phép kinh doanh mà theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải có Giấy phép kinh doanh (Tra cứu theo phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP).
Câu hỏi 20: Những quy định đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định có chứng chỉ hành nghề?
1.Khoản 2 Điều 7 của Luật Doanh nghiệp quy định doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện, trong đó bao gồm điều kiện về chứng chỉ hành nghề.
2.Điều 6 Nghị định 139/2007/N Đ-CP ngày 05/9/2007 hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề (đã quy định tại khoản 4 Điều 16, khoản 5 Điều 17, Khoản 5 Điều 18 và khoản 5 Điều 19 Luật Doanh Nghiệp), là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghệ nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân và xác nhận việc cá nhân đó có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất định theo quy định của pháp luật.
Khoản 4 Điều 5 Nghị Định 88/2006/NĐ-CP quy định mỗi cá nhân chỉ được sử dụng chứng chỉ hành nghề để đăng ký kinh doanh ở một doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh quy định của pháp luật.
Khoản 4 Điều 5 Nghị định 88/2006/NĐ-CP quy định mỗi cá nhân chỉ được sử dụng chứng chỉ hành nghề để đăng ký kinh doanh ở một doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.
THAM KHẢO THÊM DỊCH VỤ LIÊN QUAN
1. Dịch vụ chuyên thành lập Công ty vốn đầu tư nước ngoài
2. Hướng dẫn thủ tục đầu tư gián tiếp tại Việt Nam
3. Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 02/12/2022 14:43
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm
Xem nhận xét
Nhờ admin cập nhật lại việc áp dụng Luật Đầu Tư 2020 đang hiện hành và được áp dụng thay thế cho Luật cũ, nên admin áp dụng Luật Đầu Tư 2005 chưa được phù hợp
Dạ vâng, chúng tôi cảm ơn những đóng góp của bạn nhé !