Tư vấn luật Lao động - Bảo hiểm

Những đối tượng nào thì được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí năm 2021?

Đăng bởi
Luyện Ngọc Hùng

Thẻ bảo hiểm y tế là loại hình bảo hiểm mà công dân Việt Nam nào cũng nên có vì nó phục vụ cho nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. Dưới đây là bài viết tổng hợp những đối tượng nào thì được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí, mời bạn tham khảo:

1. Căn cứ pháp lý

Căn cứ vào quy định tại: 

  • Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP
  • Điều 2, Điều 3 và điều 6 Nghị định 146/2018/NĐ-CP
  • Điều 7 Nghị định 79/2020/NĐ-CP

2. Ai được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí?

Với các quy định trên thì sẽ có tất cả là 28 nhóm đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí, cụ thể như sau:

2.1 Nhóm đối tượng do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng

(1) – Người được nhận lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

(2) – Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Chính phủ.

(3) – Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp đau ốm do mắc bệnh, bị tai nạn thuộc: Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

(4) – Cán bộ xã, phường, thị trấn không còn làm việc và đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.

(5) – Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

(6) – Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định

2.2 Nhóm đối tượng do ngân sách nhà nước đóng

(7) – Quân nhân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu(hoạt động cơ mật đặc biệt để bảo vệ thông tin bí mật của Nhà nước) (theo Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP).

(8) – Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách của nhà nước.

(9) – Người đã dừng được hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước.

(10) – Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho 28 đối tượng trên là chính sách khoan hồng của Nhà nước

(11) – Cựu chiến binh theo quy định.

(12) – Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc theo quy định.

(13) – Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm.

(14) – Trẻ em dưới 6 tuổi.

(15) – Người thuộc diện được hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội.

(16) – Người thuộc hộ nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo và một số đối tượng khác theo quy định.

(17) – Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở.

(18) – Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ.

(19) – Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng thuộc trường hợp (18).

(20) – Thân nhân của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội đang tại ngũ, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an.

(21) – Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến ghép mô tạng.

(22) – Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

(23) – Người phục vụ người có công với cách mạng sống ở gia đình, bao gồm: Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

(24) – Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo quy định của pháp luật về BHXH.

2.3 Nhóm đối tượng do người sử dụng lao động đóng

(25) – Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội.

(26) – Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân.

(27) – Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

2.4 Một số đối tượng khác

(28) – Học viên đào tạo sĩ quan dự bị từ 03 tháng trở lên chưa tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trong thời gian đào tạo được cơ sở đào tạo đóng bảo hiểm y tế (khoản 5 Điều 7 Nghị định 79/2020/NĐ-CP).

3. Các đối tượng được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế

Bên cạnh nhóm đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí, có 04 nhóm đối tượng được nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế, căn cứ tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Nhóm đối tượng 1: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với mức hỗ trợ: tối thiểu 70% mức đóng BHYT
  • Nhóm đối tượng 2: Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp sau: Người thuộc hộ nghèo đa chiều có thiếu hụt về BHYT quy định tại Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 và các quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn nghèo áp dụng cho từng giai đoạn.

Với mức hỗ trợ là: tối thiểu 70% mức đóng BHYT

  • Nhóm đối tượng 3: Học sinh, sinh viên với mức hỗ trợ: tối thiểu 30% mức đóng BHYT
  • Nhóm đối tượng 4: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với mức hỗ trợ: tối thiểu 30% mức đóng BHYT

Trên đây là tổng hợp các thông tin về các đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cũng như các đối tượng được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế. Như vậy có thể thấy Nhà nước có rất nhiều chính sách miễn giảm cũng như hỗ trợ đóng BHYT để khuyến khích người dân tham gia BHYT một cách đầy đủ nhất. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của người dân khi đi khám sức khỏe để ai cũng được chăm sóc đầy đủ về mặt y tế. 

Nếu cần bạn tư vấn hay giải đáp thắc mắc thì có thể liên hệ với chúng tôi qua phương thức liên hệ sau để được giải đáp kịp thời:

  • VP Hà Nội: Tầng 9, Handico Tower, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • VP HCM: Tầng 4, 26 Hoàng Kế Viêm, Phường 12, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: luathungson.vnluathungson.com
  • Email: info@luathungson.com
  • Hotline: 0964509555
Vui lòng đánh giá!

Luyện Ngọc Hùng

Đăng bởi
Luyện Ngọc Hùng
  • Bài viết gần đây

    • Privacy Policy

    Privacy Policy for the n8n.luathungson.vn Application

    Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm

    15/07/2025
    • Doanh nghiệp

    Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Thay Đổi Địa Chỉ Trụ Sở Công Ty do xác nhập Online

      Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm

    03/07/2025
    • Sở hữu trí tuệ

    LUẬT SƯ HƯỚNG DẪN MÔ TẢ NHÃN HIỆU ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm

    24/02/2025
    • Tin tức

    HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

      Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm

    24/02/2025
    • Sở hữu trí tuệ

    HƯỚNG DẪN CÁCH MÔ TẢ NHÃN HIỆU ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm

    22/02/2025
    • Văn bản luật Thương mại

    HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm

    22/02/2025