Mẫu báo cáo sự cố y khoa là biểu mẫu báo cáo được lập ra để ghi chép lại sự cố y khoa bao gồm các nội dung như thông tin người bệnh, nơi xảy ra sự cố, khoa phòng… Sau đây là nội dung chi tiết mẫu phiếu báo cáo sự cố y khoa, mời các bạn cùng tham khảo.
Mẫu số 01. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Tờ số: ……../Tổng số tờ …….
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)(1)
Số: ……/… (2)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản: ………………………………………………………………………………………………..
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)……………………….
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………………..
Nguồn gốc lâm sản(3): …………………………………………………………………………………………
Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ……………; ngày… tháng…..năm……;
Phương tiện vận chuyển (nếu có…………. biển số/số hiệu phương tiện:………..;
Thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày ….tháng…..năm …. đến ngày ….tháng….năm….
Vận chuyển từ:………………………đến: …………………………………………………………..
TT | Số hiệu, nhãn đánh dấu (4) | Tên gỗ | Số lượng | Kính thước | Khối lượng (m3) /trọng lượng (kg) | Ghi chú(5) | |||
Tên phổthông | Tên khoa học (đối với gỗ nhập khẩu) | Dài (m) | Rộng (cm) | Đường kính/ chiều dày (cm) | |||||
A | B | C | D | E | F | G | H | I | J |
01 | |||||||||
02 | |||||||||
… | |||||||||
Cộng |
Tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loài lâm sản có trong bảng kê:……
……………………………………………………………………………………………………………….
…….Ngày……tháng……năm 20….. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (6) Vào sổ số: …/… (7) (Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | ……..Ngày…… tháng……năm 20….. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân) |
Ghi chú:
(1) Áp dụng với cả gỗ dạng cây;
(2) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(3) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự nhiên, từ rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc từ nhập khẩu, sau xử lý tịch thu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;
(4) Đối với gỗ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì ghi chi tiết số hiệu từng lóng, hộp, thanh, tấm; trường hợp gỗ cùng loài, cùng kích thước có thể ghi chung một số hiệu; trường hợp gỗ được dán nhãn đánh dấu thì ghi số hiệu nhãn;
(5) Trường hợp gỗ bị trừ khối lượng do rỗng ruột, mục, khuyết tật thì ghi vào cột này;
(6) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;
(7) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 15/06/2019 09:24
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm