Giấy phép xây dựng tiếng anh là gì? có rất nhiều bạn đang băn khoăn về Giấy phép xây dựng là gì? Giấy phép xây dựng gồm các nội dung cơ bản nào? Hay các vấn đề pháp lý liên quan trong xây dựng. Hôm nay, Luật Hùng Sơn sẽ cùng bạn giải đáp những thắc mắc về giấy phép xây dựng tiếng anh là gì? Tìm hiểu về giấy phép xây dựng để có thể giúp bạn có những thông tin cần thiết về loại giấy phép này.
Căn cứ theo khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 quy định thì:
Giấy phép xây dựng là loại văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các chủ đầu tư để thực hiện việc xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hay di dời công trình xây dựng.
Nội dung cơ bản trong giấy phép xây dựng bao gồm:
Đối với người sử dụng công trình, công việc ở đô thị, ngoài các nội dung nêu trên phải có thêm các nội dung về diện tích xây dựng, chiều cao của từng tầng và chiều cao tối đa của toàn bộ công trình cũng như màu sắc công trình.
Giấy phép xây dựng được dịch sang tiếng anh là “building permit” hoặc “construction permit”.
Định nghĩa giấy phép xây dựng được dịch sang tiếng anh như sau:
Construction permit is a legal document issued by a competent state agency to an investor for new construction, repair, renovation or relocation of works.
Basic contents of a construction permit include:
Luật Hùng Sơn xin giới thiệu một số thuật ngữ tiếng anh sử dụng trong giấy phép xây dựng:
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Formwork | Cốp pha |
Project | Công trình / Dự án |
Civil work | Công tác xây dựng phần thô |
Finishing work | Công tác xây dựng phần hoàn thiện |
Rebar work | công tác cốt thép |
Pile | Cọc |
Method statement | biện pháp thi công |
Aggregate | Cốt liệu |
Lean concrete | Bê tông lót |
Atmospheric corrosion resistant steel | Thép chống rỉ |
Shop Drawings | Bản vẽ Thi công chi tiết |
Luật Hùng Sơn xin đưa ra một số ví dụ câu sử dụng từ giấy phép xây dựng bằng tiếng anh:
– “My city building rules require that all public spaces where entertainment and recreation in urban areas and residential areas must be spacious and airy” – Quy tắc xây dựng thành phố của tôi yêu cầu rằng tất cả các không gian công cộng nơi vui chơi, giải trí trong các đô thị, khu dân cư phải rộng rãi thoáng đãng.
– “The monolayer construction method is the sole use of precast concrete slabs, bolted together, to create concrete structures” – Phương pháp xây dựng đơn lớp là việc sử dụng duy nhất các tấm bê tông đúc sẵn, được bắt vít với nhau, để tạo ra các cấu trúc bê tông.
– “In most projects, construction is often delayed due to time conflicts between two (or more) participating teams” – Trong hầu hết các dự án, việc xây dựng thường bị trì hoãn do xung đột thời gian giữa hai (hoặc nhiều) đội tham gia.
– “Formwork is the construction of a temporary structure for pouring concrete so that it is settled and placed in the desired form” – Ván khuôn là việc xây dựng một cấu trúc tạm thời để đổ bê tông cho nó được giải quyết và đặt ở dạng mong muốn.
Hy vọng qua bài viết trên sẽ mang đến những thông tin hữu ích về Giấy phép xây dựng tiếng anh là gì? Tìm hiểu về giấy phép xây dựng. Hãy liên hệ ngay đến số Hotline: 1900 6518 của Luật Hùng Sơn khi bạn gặp những khó khăn vướng mắc.
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 13/06/2023 23:53
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm