Hiện nay, việc đăng ký nhãn hiệu thông qua Tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp rất phổ biến. Đăng ký nhãn hiệu thông qua Luật Hùng Sơn giúp khách hàng tối ưu chi phí, tiết kiệm thời gian khi thực hiện thủ tục. Vậy thủ tục đăng ký nhãn hiệu hóa chất như thế nào? Luật Hùng Sơn sẽ giới thiệu qua bài viết sau đây:
Nhãn hiệu đối với nhóm hóa chất được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2009, 2019) sau đây:
Khi đăng ký nhãn hiệu hóa chất khách hàng cần phân nhóm sản phẩm, dịch vụ đi kèm tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Nice. Với sản phẩm hóa chất, khách hàng đưa vào nhóm 01 và có thể mô tả như sau:
Nhóm 01: Hóa chất dùng trong công nghiệp và nông nghiệp (trừ: chất diệt nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và chất diệt ký sinh trùng); chất dính dùng cho mục đích công nghiệp; nhựa dùng cho mục đích công nghiệp; phân bón.
Ngoài ra, khách hàng có hoạt động mua bán hóa chất nên đăng ký thêm nhóm 35.
Luật Hùng Sơn hướng dẫn các bước thực hiện đăng ký nhãn hiệu hóa chất bao gồm như sau:
Bước 1: Thiết kế, tra cứu nhãn hiệu
Doanh nghiệp có thể gửi mẫu nhãn hiệu kèm danh mục sản phẩm/dịch vụ nhãn hiệu bảo độ cho Luật Hùng Sơn để được tra cứu sơ bộ (miễn phí) để biết được nhãn hiệu của doanh nghiệp dự định đăng ký có bị trùng hay gây nhầm lẫn hay không và trên cơ sở đó tư vấn, đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu.
Thực hiện việc tra cứu chuyên sâu nhãn hiệu được tra cứu đánh giá bởi chuyên viên của Cục SHTT và nguồn dữ liệu đầy đủ nhất từ Cục SHTT.
Bước 2: Chuẩn bị đơn đăng ký nhãn hiệu
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm các giấy tờ, tài liệu như sau:
– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN);
– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc.
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Giấy uỷ quyền cho Luật Hùng Sơn;
– Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
– Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;
– Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Bước 3: Tiếp nhận đơn
Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền là Cục Sở hữu trí tuệ hoặc tại các địa điểm tiếp nhận đơn khác do Cục Sở hữu trí tuệ thiết lập. Đơn cũng có thể được gửi qua bưu điện tới các địa điểm tiếp nhận đơn nói trên. Cục Sở hữu trí tuệ không gửi trả lại các tài liệu đã nộp (trừ bản gốc tài liệu nộp để kiểm tra khi đối chiếu với bản sao).
Hiện nay có thể nộp tại Cục sở hữu trí tuệ ở Hà Nội hoặc hai văn phòng đại diện ở TP. Hồ Chí Minh và TP. Đà Nẵng.
Bước 4: Thẩm định hình thức đơn
Thẩm định hình thức đơn là việc kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.
Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp. Đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối (không xem xét tiếp).
Thời hạn thẩm định hình thức đơn: là 01 (một) tháng kể từ ngày nộp đơn. Trong trường hợp Công ty chủ động yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn, hoặc phản hồi thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ thì thời hạn thẩm định hình thức được kéo dài thêm 10 (mười) ngày.
Bước 5: Công bố hợp lệ
Mọi đơn đã được chấp nhận hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Công ty phải nộp lệ phí công bố đơn.
Thời hạn công bố: là 02 (hai) tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
Bước 6: Thẩm định nội dung đơn
Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn là đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ tương ứng.
Thẩm định nội dung đơn gồm các nội dung sau đây:
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu, việc đánh giá được tiến hành lần lượt từng thành phần của nhãn hiệu đối với từng hàng hoá, dịch vụ nêu trong danh mục hàng hoá, dịch vụ.
Thời hạn thẩm định nội dung: là 06 (sáu) tháng kể từ ngày công bố đơn. Trong trường hợp Công ty chủ động yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn, hoặc phản hồi thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ, thì thời hạn thẩm định nội dung được kéo dài thêm không quá 03 tháng;
Bước 7: Cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Đơn bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 117 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, cụ thể:
Thời hạn cấp văn bằng bảo hộ: Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày Công ty nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thủ tục cấp văn bằng bảo hộ theo quy định.
Với tư cách là đại diện của Cục SHTT Luật Hùng Sơn sẽ trực tiếp làm việc với Cục, nộp đơn, đóng phí, nhận thông báo, ý kiến và nhận văn bằng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài và Việt Nam
Luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm của Luật Hùng Sơn sẽ thực hiện dịch vụ đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng. Chúng tôi tự hào là đơn vị tư vấn đăng ký nhãn hiệu tốt nhất.
Luật Hùng Sơn sẽ thay mặt Quý khách hàng thực hiện các công việc sau:
– Tư vấn, soạn thảo bộ hồ sơ Đăng ký nhãn hiệu;
– Thay mặt Quý công ty nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ;
– Đóng các khoản phí, lệ phí Nhà Nước;
– Theo dõi, cập nhận quá trình giải quyết hồ sơ;
– Giải trình và sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
– Nhận kết quả thực hiện thủ tục.
Quý khách hàng có nhu cầu Đăng ký nhãn hiệu hóa chất hãy liên hệ Luật Hùng Sơn theo hotline: 19006518 để được cung cấp dịch vụ tốt nhất với phí hợp lý, thời gian nhanh gọn.
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 04/08/2023 20:45
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm