Hợp đồng thuê đất mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất. Hợp đồng thuê đất áp dụng cho các doanh nghiệp muốn thuê lại đất để làm nhà xưởng, kho bãi được soạn thảo dựa vào luật đất đai của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mẫu hợp đồng ghi rõ quyền và nghĩa vụ của cả 2 bên.Dưới đây là mẫu để các bạn tham khảo:
Hợp đồng cho thuê đất là một loại hợp đồng dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó người sử dụng đất thực hiện việc cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai cho bên còn lại, người thuê sẽ phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận được ghi trong bản hợp đồng đó.
Hiện nay, đối với việc công chứng hợp đồng thuê tài sản thì trong quy định của pháp luật không có quy định cụ thể, nhưng tùy vào từng loại tài sản thuê mà pháp luật cũng có những quy định nhất định.
Trong đó, đối với hợp đồng cho thuê nhà đất (gọi chung của hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) thì căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013, những hợp đồng này không bắt buộc phải công chứng.
Hợp đồng cho thuê nhà đất (ở đây là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất chỉ được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên tham gia giao dịch.
TÊN CƠ QUAN Số:……HĐ/TĐ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………., ngày….tháng…..năm…. |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
– Căn cứ Luật Đất đai ngày …. tháng … năm …. của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Căn cứ Quyết định số: …………………… ngày …. tháng …. năm …. của ….. về việc cho Công ty (Xí nghiệp) ….. thuê đất để sử dụng vào mục đích……
– Căn cứ Giấy phép đầu tư số ………………………. ngày …. tháng …. năm ….
Đại diện Sở Địa chính tỉnh (thành phố):…………………………………………………………….
Họ tên:…………………………………. Chức vụ:…………………………………………………………
Trụ sở:………………………………….. ……………………………………………………………………..
Đại diện Công ty (Xí nghiệp):…. ……………………………………………………………………..
Họ tên:…………………………………. Chức vụ:…………………………………………………………
Quốc tịch:…………………………….. Trụ sở:……………………………………………………………
Tài khoản:……………………………………………………………………………………………………..
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây:
Điều 1:
1. Bên A cho bên B thuê (bằng số): đất (bằng chữ) mét vuông đất.
Tại xã (phường, thị trấn):………… ……………………………………………………………………..
Huyện (quận, thị xã, thành phố):
Để sử dụng vào mục đích:………. ……………………………………………………………………..
(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).
2. Vị trí khu đất được xác định theo tờ bản đồ địa chính số …………… tỷ lệ 1/…………… do Sở Địa chính xác lập ngày …. tháng … năm ….
3. Thời hạn thuê đất là ……….. năm, kể từ ngày …. tháng … năm …. (ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).
4. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 2:
1. Giá tiền thuê đất là: ……………….. USD/…./năm hoặc …………………………………………
USD/ha/năm (ghi theo quy định trong Giấy phép đầu tư hoặc quyết định cho thuê đất).
2. Tiền thuê đất được trả theo phương thức
3. Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày …. tháng … năm …. và nộp tài khoản kho bạc số ……. của kho bạc …….
Điều 3: Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, phù hợp với Giấy phép đầu tư.
Điều 4:
1. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam cho phép (trừ trường hợp được thuê đất để đầu tư xây dựng kết cầu hạ tầng và cho thuê lại đất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất).
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A đảm bảo quyền sử dụng đất của bên B, khi chuyển giao quyền sử dụng khu đất cho Bên thứ ba khi chưa được bên B thoả thuận.
2. Trường hợp bên B bị phân chia, sáp nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác mà tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục cho thuê đất. Thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của hợp đồng này, bên B chịu mọi chi phí phát sinh khi chuyển giao khu đất cho thuê.
3. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu bên B muốn trả lại toàn bộ hay một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng.
4. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
Điều 5: Hai bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của luật pháp Việt Nam.
Điều 6: Tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án để giải quyết.
Điều 7:
Điều 8:
BÊN THUÊ ĐẤT (Ký tên và đóng dấu) | BÊN CHO THUÊ ĐẤT (Ký tên và đóng dấu) |
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 07/01/2022 10:13
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm