Chữ ký số là gì? hiện nay chữ ký số được dùng rộng rãi trong các hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp,… Chữ kỹ số cũng được dùng đa dạng trong các công việc khác nhau như làm các thủ tục liên quan đến doanh nghiệp,… Vậy cụ thể chữ ký số được dùng cho mục đích gì?
Chữ ký số là gì? “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra dựa trên sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”
Nói dễ hiểu: Chữ ký số hay còn được gọi là Token là một thiết bị được mã hóa tất cả các dữ liệu, thông tin của một doanh nghiệp dùng thay cho chữ ký trên các loại văn bản và tài liệu số thực hiện đối với các giao dịch điện tử qua mạng internet.
Các văn bản pháp luật điều chỉnh về chữ ký số như:
Tại các điều luật trong Luật giao dịch điện tử và nghị định hướng dẫn đều quy định chi tiết các quy định liên quan đến việc sử dụng chữ ký số, trường hợp sử dụng chữ ký số,…
Trả lời cho câu hỏi Chữ ký số được dùng cho mục đích gì? Thì Luật Hùng Sơn sẽ cho các bạn thấy rất nhiều công dụng của chữ ký số trong các hoạt động của doanh nghiệp, cơ quan nhà nước như sau:
Như vậy, có thể thấy vai trò của chữ ký số là rất quan trọng trong các hoạt động của cơ quan, doanh nghiệp đặc biệt là trong thời đại công nghệ 4.0 phát triển như hiện nay. Sự ra đời của chữ ký số chính là vừa đảm bảo tuyệt đối giá trị pháp lý, vừa đảm bảo tính an toàn bảo mật.
Đồng thời, không chỉ trong các hoạt động thương mại của doanh nghiệp, các cá nhân cũng có thể sử dụng chữ ký số để thuận tiện trong việc mua sắm hay giao dịch điện tử như các thủ tục với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội, ngân hàng…
Với nhiều sự thuận tiện nêu trên, hiện nay rất nhiều đơn vị đang cung cấp chữ ký số, để thuận tiện nhất trong việc giao dịch, tiết kiệm thời gian, công sức thì việc lựa chọn chữ ký số phù hợp cũng rất quan trọng, dưới đây là một số loại chữ ký số phổ biến mà hôm nay Luật Hùng Sơn sẽ giới thiệu tới các bạn…
Các loại chữ ký số thường được các doanh nghiệp, cơ quan sử dụng như:
Ngoài những loại kể trên, còn có chữ ký số của FPT, NewCA…cung cấp, khách hàng có thể tham khảo thêm để lựa chọn loại chữ ký phù hợp với mình hay doanh nghiệp mình nhất.
Khả năng xác định nguồn gốc – Ưu điểm của chữ ký số điện tử đảm bảo an toàn cho người sử dụng
Các hệ thống mật mã hóa khóa công khai, ở đây cho phép mật mã hóa văn bản với khóa bí mật mà chỉ có người chủ của khóa biết. Muốn sử dụng được chữ ký số thì văn bản gửi đi cần phải được mã hóa hàm băm (Hàm băm có độ dài cố định và ngắn hơn văn bản), sau đó dùng khóa bí mật của người chủ để mã hóa. Khi cần kiểm tra thì bên nhận giải mã phải sử dụng khóa công khai để lấy lại hàm băm và kiểm tra với hàm băm của văn bản nhận được.
Nếu hai hàm băm khớp với nhau thì lúc đó bên nhận có thể tin tưởng xác định văn bản đó xuất phát từ người sở hữu khóa bí mật.
Tính không thể phủ nhận – Ưu điểm của chữ ký số giải quyết tranh chấp
Trong giao dịch, để tránh trường hợp người gửi phủ nhận mình không phải là người gửi văn bản, bên nhận có thể yêu cầu bên gửi phải gửi kèm chữ ký số với văn bản.
Trường hợp khi có tranh chấp xảy ra, bên nhận có thể dùng chữ ký số như một chứng cứ để bên thứ ba giải quyết.
Ưu điểm của chữ ký số về tính toàn vẹn, văn bản được bảo toàn
Cả hai bên tham gia vào quá trình truyền thông tin đều có thể tin tưởng là văn bản không bị chỉnh sửa trong khi truyền đi. Vì nếu văn bản bị thay đổi dù là một chút thì hàm băm cũng sẽ thay đổi và ngay lập tức sẽ bị phát hiện. Yên tâm là quy trình mã hóa sẽ ẩn nội dung đối với bên thứ ba.
An toàn tuyệt đối với ưu điểm của chữ ký số: Tính duy nhất
Về kỹ thuật công nghệ, chữ ký số dựa trên hạ tầng mã hóa công khai (PKI), trong đó phần quan trọng nhất là thuật toán mã hóa công khai RSA. Công nghệ này có nhiệm vụ đảm bảo chữ ký số khi được một người dùng nào đó tạo ra là duy nhất, không thể giả mạo được và chỉ có người sở hữu khóa bí mật mới có thể tạo ra được chữ ký số đó (đã được chứng minh về mặt kỹ thuật mã hóa).
Với những ưu điểm kể trên, khi doanh nghiệp sử dụng chữ ký số cũng sẽ mang lại rất nhiều lợi ích:
Tùy vào loại chữ ký số mà thủ tục, hồ sơ đăng ký có thể khác nhau đôi chút. Tuy nhiên nhìn chung thì thủ tục đăng ký chữ ký số như sau:
Để đăng ký được chữ ký số điện tử được cấp bởi các đơn vị chứng thực chữ ký số uy tín, tổ chức hay doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
Đối với cá nhân thì hồ sơ cần chuẩn bị sẽ đơn giản hơn. Chỉ cần bản sao công chứng CMND hoặc hộ chiếu của người sử dụng chữ ký số là đã có thể đăng ký được.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ trong, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số để đăng ký sử dụng chữ ký số.
Nhà cung cấp lúc này sẽ chứng thực nội dung hồ sơ trên do doanh nghiệp cung cấp và tiến hành làm hợp đồng cũng như bàn giao chữ ký số cho người mua.
Một số quy định về điều kiện cấp và sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp gồm điều kiện về chủ thể: phải là doanh nghiệp thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều kiện về tài chính, nhân sự, kỹ thuật dưới đây:
a) Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép;
b) Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).
a) Doanh nghiệp cần phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống;
b) Nhân sự được quy định tại điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.
a) Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:
b) Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật hay tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực đang có hiệu lực;
c) Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
d) Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;
đ) Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;
e) Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;
g) Trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phải phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, thiên tai hay nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người;
h) Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Trên đây là bài viết chia sẻ của Luật Hùng Sơn về các vấn đề liên quan đến quy định về chữ ký số, cách sử dụng chữ ký số. Nếu còn thắc mắc vui lòng liên hệ hotline 1900 5618.
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 25/10/2021 11:49
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm