Đặc điểm của ODA? Bạn đã từng nghe thuật ngữ ODA nhưng chưa thực sự hiểu rõ ODA là gì? Vốn ODA là gì? Hãy cùng Luật Hùng Sơn tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, lợi ích & hạn chế của vốn ODA qua bài viết dưới đây.
ODA là hoạt động hợp tác phát triển giữa chính phủ một nước với các chính phủ nước khác hoặc với các tổ chức liên quốc gia.
ODA là viết tắt của từ Official Development Assistance được hiểu là một hình thức đầu tư nước ngoài hay hỗ trợ phát triển chính thức. Việc gọi là “hỗ trợ” hay viện trợ xuất phát từ hình thức đầu tư này không lãi suất hoặc lãi suất thấp trong thời gian vay dài.
Mục tiêu của các khoản đầu tư này là cải thiện phúc lợi và phát triển kinh tế của nước sở tại nên được gọi là “Phát triển”. Gọi là “chính thức” bởi vì hình thức này chỉ cho nhà nước vay.
Vốn ODA là nguồn vốn được các cơ quan, tổ chức chính phủ, phi chính phủ tài trợ dành cho các nước đang và kém phát triển. Bản chất của ODA chính là nợ. Đã là nợ thì phải trả, thế hệ này không trả được thì thế hệ sau phải phải trả. Không trả bằng hình thức này thì phải trả bằng hình thức khác.
Một số đặc điểm nổi bật của vốn ODA:
ODA không hoàn lại hay viện trợ không hoàn lại, là hình thức viện trợ phát triển không hoàn lại cho nhà tài trợ. Theo đó không phải trả cả vốn lẫn lãi, được ưu tiên cho các dự án về y tế, giáo dục, dân số và môi trường.
ODA cho vay ưu đãi hay viện trợ có hoàn lại là hình thức viện trợ phát triển dưới dạng cho vay với lãi suất thấp và điều kiện ưu đãi. Viện trợ có hoàn lại còn được gọi là tín dụng ưu đãi vì lãi suất rất thấp, thời gian trả nợ dài và có những thời gian không phải trả lãi hoặc trả nợ.
Cho vay hỗn hợp, kết hợp hai dạng trên hình thức phổ biến của vốn này là BOT (Xây dựng, vận hành và chuyển giao). Đây là khoản viện trợ bao gồm cả hai loại ODA không hoàn lại và có hoàn lại trong đó các yếu tố “không hoàn lại” thường sẽ là không dưới 25% tổng giá trị khoản vay ODA.
Ngoài ra cũng có một số ODA có tỷ lệ hỗ trợ hay không hoàn lại dưới 25% nhưng cũng được xếp vào nhóm này trước tình hình các nước nhận ODA thì quá nhiều trong khi các nước cung cấp ODA thì ít.
Để hiểu rõ hơn những tác động của vốn ODA là gì khi nhận hãy cùng tìm hiểu những lợi ích và hạn chế mà nguồn vốn này mang lại qua phần dưới đây.
Hiện nay nước ta nhận được nguồn vốn ODA từ nhiều nước khác nhau trên thế giới, sự đầu tư của các nước này đã giúp cho mối quan hệ ngoại giao của nước ta và nước đầu tư trở nên thân thiết và gắn bó hơn… từ đó mở rộng quan hệ quốc tế.
Tuy có nhiều lợi ích những vốn ODA vẫn tồn tại một số hạn chế như sau:
Song song với vốn ODA là gì cũng tồn tại một loại vốn đến từ nước ngoài là vốn FDI. Để phân biệt 2 loại vốn này xem ngay phần dưới đây.
FDI và ODA có một số điểm giống nhau cơ bản sau:
Để nắm rõ sự khác nhau giữa hai ngồn vốn FDI và ODA bạn có thể tham khảo bảng sau:
Tiêu chí | FDI | ODA |
Khái niệm | Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi công dân của một nước (nước đầu tư) nắm giữ quyền kiểm soát các hoạt động kinh tế ở một nước khác (nước chủ nhà hay nước nhận đầu tư). Trong khái niệm này, thật sự không có sự đầu tư gia tăng về kinh tế hay một sự chuyển giao ròng giữa các quốc gia mà đơn thuần chỉ là một sự di chuyển tư bản từ quốc gia này sang quốc gia khác. | Là nguồn vốn được các cơ quan, tổ chức chính phủ, phi chính phủ tài trợ dành cho các nước đang và kém phát triển. |
Hình thức | Đầu tư trực tiếp nước ngoài | Đầu tư gián tiếp nước ngoài |
Quyền kiểm soát | Chủ đầu tư sẽ nắm quyền quản lý và kiểm soát trực tiếp đối với nguồn vốn. Chủ đầu tư cũng tự quyết định đầu tư, tự quyết định đối với hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tự chịu trách nhiệm về lỗ, lãi. | Chủ đầu tư không trực tiếp tham gia vào quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Những nước nhận vốn ODA phải đảm bảo sử dụng đúng mục tiêu đã đề ra. Ngoài ra còn phải tuân thủ các điều kiện đã được thỏa thuận trước đó. |
Phương tiện đầu tư | Các chủ đầu tư sẽ phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ điều này sẽ tùy theo quy định của pháp luật mỗi quốc gia. | Thông qua việc hỗ trợ cán cân thanh toán và ngân sách; thông qua việc hỗ trợ các chương trình; Thông qua việc hỗ trợ các dự án |
Phân loại | 100% vốn FDI và vốn hỗn hợp (liên doanh, cổ phần, hợp đồng hợp tác kinh doanh) Đầu tư theo chiều ngang (ĐT – SX – Tiêu thụ nội địa) và theo chiều dọc (ĐT – SX – XK) • Đầu tư mới, sáp nhập hoặc mua lại | ODA song phương và đa phương ODA không hoàn lại và có hoàn lại (Vay ưu đãi) |
Mức rủi ro | Rủi ro cao theo tỉ lệ vốn đầu tư | Mức độ rủi ro thấp |
Mục đích | Lợi nhuận và quyền quản lý hoặc kiểm soát | Mục tiêu của các khoản đầu tư này là cải thiện phúc lợi và phát triển kinh tế của nước sở tại |
Hình thức biểu hiện | Vốn FDI thường sẽ đi kèm với các hoạt động thương mại hay hoạt động chuyển giao công nghệ và sự di chuyển sức lao động quốc tế. | Nguồn vốn ODA thường đi kèm các chính sách, các điều kiện nhất định về chính trị, kinh tế … của đất nước được hỗ trợ vay. |
Xu hướng luân chuyển | Từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển. | Từ các nước phát triển sang các nước chậm phát triển. |
Hy vọng bài viết vốn ODA là gì đã giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc về vốn ODA cũng như nắm được bản chất của loại vốn này. Nếu có thắc mắc gì khác vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn luật 19006518 để Luật Hùng Sơn hỗ trợ.
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 18/08/2023 00:06
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm