Hồ sơ hoàn công là gì? Công trình xây dựng nào cũng phải hoàn công phải không? Tìm hiểu thêm về thủ tục hoàn công xây dựng đúng chuẩn qua bài viết dưới đây.
Hồ sơ hoàn công là gì?
Hồ sơ hoàn công là tài liệu, lý lịch của sản phẩm công trình xây dựng, bao gồm các vấn đề từ chủ trương đầu tư đến việc lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn từng hạng mục xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng đó.
Bản vẽ hoàn công là gì?
Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiển các kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi, so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công.
Có thể hiểu bản vẽ hoàn công thực chất là một bản sao chụp lại hiện trạng cấu kiện hạng mục, từng bộ phận hay toàn công trình vừa hoàn thành trên cơ sở hệ tọa độ và hệ cao độ công trình dùng để thi công.
Mục đích của việc làm hồ sơ hoàn công là gì?
Sau khi quá trình thi công hoàn thành, nhà thầu có trách nhiệm hoàn thiện thi công và dọn dẹp hiện trường, lập bản vẽ hoàn công và chuẩn bị các tài liệu để phục vụ công tác nghiệm thu công trình. Hò sơ Hoàn công được lập ra với mục đích:
-
Là cơ sở cho việc nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu công trình và công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
-
Làm cơ sở để thiết kế phương án bảo vệ cho công trình làm cơ sở để quyết toán, thanh toán và phục vụ cho việc kiểm toán;
-
Hướng dẫn viên cho người khai thác sử dụng;
-
Là hồ sơ hiện trạng phục vụ cho việc thiết kế, cả tạo, mở rộng và nâng cấp công trình;
-
Giúp cho cơ quan chức năng có thẩm quyền nắm được đầy đủ cấu tạo cụ thể, thực trạng ban đầu của công trình để khai thác, sử dụng đúng với khả năng thực tế của công trình và có biện pháp bảo dưỡng cho phù hợp;
-
Giúp các cơ quan lưu trữ để theo dõi, nghiên cứu.
Hồ sơ hoàn công bao gồm những gì?
Hồ sơ hoàn công bao gồm các tài liệu như sau:
-
Giấy phép xây dựng;
-
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
-
Hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công;
-
Báo cáo kết quả thẩm tra và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng
Bên cạnh các tài liệu cần kể trên thì tùy vào một số loại công trình mà cần thêm các loại giấy tờ như sau:
-
Hợp đồng xây dựng của chủ đầu tư với các nhà thầu thiết kế, thi công xây dựng;
-
Bản vẽ hoàn công;
-
Báo cáo kết quả thí nghiệm; kiểm định;
-
Các văn bản khác có liên quan đến hợp đồng thi công xây dựng nếu có.
Khi nào cần làm thủ tục hoàn công?
Thủ tục hoàn công được tiến hành khi bên thi công đã hoàn tất việc thi công nhà ở trên thực tế. Kết thúc việc thi công thì nhà thầu thi công có trách nhiệm hoàn thiện tất cả các công đoạn của việc thi công, thu dọn hiện trường, lập bản vẽ hoàn công và chuẩn bị các tài liệu để phục vụ việc nghiệm thu toàn phần công trình đó.
Quy trình làm hồ sơ hoàn công
Quy trình hoàn công thường sẽ trải qua các bước như sau:
-
Bước 1: Xác định các điều kiện hoàn công. Hoàn công là một bước bắt buộc trong quy trình xây dựng thi công các công trình cần phải xin phép. Nếu các công trình xây dựng không bắt buộc xin phép cấp phép xây dựng thì cũng không cần hoàn công;
-
Bước 2: Xác định hiện trạng công trình để chuẩn bị hoàn công. Sau khi hoàn tất thi công thì đơn vị thi công có trách nhiệm dọn dẹp công trình, chuẩn bị tài liệu nghiệm thu công trình và lập bản vẽ hoàn công;
-
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ hoàn công;
-
Bước 4: Nộp hồ sơ hoàn công
Nộp hồ sơ hoàn công ở đâu?
Hồ sơ hoàn công nộp tại cơ quan có thẩm quyền sau:
-
Sở Xây dựng: Nếu công trình hoàn thiện là công trình cấp đặc biêt, cập 1 như: công trình tôn giáo, di tích lịch sử, tượng đài,…;
-
UBND quận/huyện/xã/thị trấn/: Nếu công trình hoàn thiện là nhà ở riêng lẻ hoặc tư nhân;
-
Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng khu đô thị mới: Nếu công trình hoàn thiện là công trình xây dựng mới, công trình cải tạo hoặc khu công nghiệp cần phải xin giấy phép trong phạm vi ranh giới của khu vực đó.
Trên đây là tư vấn của
Luật Hùng Sơn về Hồ sơ hoàn công là gì?, nếu cần tư vấn cụ thể về lĩnh vực này vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn 19006518 để được Luật sư tư vấn.
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 31/07/2023 04:51