Cổ phần phổ thông là thuật ngữ thường xuất hiện khi nhắc tới công ty cổ phần. Vậy tìm hiểu cổ phần phổ thông là gì? Luật Hùng Sơn sẽ giới thiệu qua bài viết sau đây:
Cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông – là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần (theo khoản 1 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020).
Theo đó, khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Trong công ty cổ phần có: Cổ đông sáng lập; Cổ đông phổ thông; Cổ đông ưu đãi.
Cổ phần phổ thông có các đặc điểm nổi bật sau đây:
Được phát hành rộng rãi trên thị trường;
Không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi;
Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
Khả năng sinh lời tốt hơn so với chứng khoán, trái phiếu;
Cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần phổ thông được hưởng cổ tức theo kết quả kinh doanh, số lượng cổ phần nắm giữ theo quy định của pháp luật.
Cổ phần phổ thông có những lợi ích nhất định đối với công ty phát hành và cả cá nhân hoặc tổ chức mua nó, cụ thể như sau:
Đối với công ty phát hành
Đối với cá nhân hoặc tổ chức mua cổ phần phổ thông:
Như Anpha chia sẻ ở trên, 1 trong 5 đặc điểm của cổ phần phổ thông là khả năng sinh lời. Từ đó, cá nhân hoặc tổ chức khi mua cổ phần phổ thông sẽ được nhận khá nhiều quyền lợi tài chính từ việc kinh doanh thuận lợi của công ty phát hành.
Bên cạnh đó, mua cổ phần phổ thông, cá nhân hoặc tổ chức có thể sẽ trở thành chủ sở hữu công ty, có đầy đủ quyền hạn của cổ đông phổ thông như: tham dự, phát biểu, biểu quyết trong Đại hội cổ đông, được nhận cổ tức, được ưu tiên mua cổ phần…
Căn cứ theo Điều 115, khoản 1 Điều 166 Luật Doanh nghiệp năm 2020, cổ đông phổ thông có các quyền sau:
4.1. Các quyền cơ bản của cổ đông phổ thông
– Quyền tham dự, phát biểu, biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
– Quyền được hưởng cổ tức.
– Quyền được ưu tiên mua cổ phần mới.
– Quyền được tự do chuyển nhượng cổ phần.
– Quyền kiểm tra, trích lục, sửa đổi, sao chụp thông tin.
– Quyền được nhận lại tài sản khi công ty giải thể/phá sản.
– Quyền khởi kiện.
4.2. Các quyền đặc thù khác của cổ đông phổ thông
– Đối với cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên:
Căn cứ theo khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp năm 2020, cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau:
Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;
Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
– Đối với cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên:
Theo khoản 5 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, ngoài việc được hưởng các quyền giống như cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên thì cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên/tỷ lệ khác nhỏ hơn theo Điều lệ công ty còn có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Sơn về nội dung Cổ phần phổ thông là gì? Hi vọng thông tin trên là hữu ích với bạn đọc. Trường hợp cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ thủ tục doanh nghiệp, vui lòng liên hệ tổng đài 1900 6518 để được giải đáp.
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 24/04/2024 16:43
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm