Thuế thu nhập cá nhân là gì? Đối tượng nộp thuế TNCN. Cách tính thuế thu nhập cá nhân. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân. Cùng Luật Hùng Sơn theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về các vấn đề trên.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thuế trực thu tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. Thuế TNCN là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách. Là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân nhằm góp phần vào sự phát triển của đất nước.
Thuế TNCN được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Thuế TNCN không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp vừa đủ để nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.
Đối tượng phải nộp thuế TNCN bao gồm:
Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế:
Hiện tại có 3 cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công dành cho 3 đối tượng khác nhau:
(1) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế, không chịu thuế
Thuế TNCN sẽ được tính theo tháng, kê thai có thể theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm. Thuế thu nhập cá nhân được tính tại thời điểm trả thu nhập.
Ví dụ:
Tiền lương tháng 12/2019 trả và tháng 01/2020 thì tính vào thu nhập chịu thuế của tháng 1/2020.
Tiền thưởng tết âm lịch 2020 trả vào tháng 2/2020 thì cộng vào thu nhập tính thuế TNCN của tháng 2/2020.
Các bước tính thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ vào công thức tính thuế trên, để tính được số thuế phải nộp hãy thực hiện tuần tự theo các bước sau:
Bước 1. Tính tổng thu nhập
Bước 2. Tính các khoản được miễn
Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (3)
Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ
Bước 5. Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)
Bước 6. Tính số thuế phải nộp theo công thức (1).
Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên sau khi tính được thu nhập tính thuế thì chỉ cần lấy thu nhập tính thuế x thuế suất (phương pháp Biểu lũy tiến từng phần – Tính từng bậc thuế sau đó cộng lại). Chi tiết theo bảng sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Cách tính thuế rút gọn
Để việc tính toán thuận tiện hơn, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế/ tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 | 5 | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 đến 10 | 10 | 0.25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0.25 trđ |
3 | Trên 10 đến 18 | 15 | 0.75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0.75 trđ |
4 | Trên 18 đến 32 | 20 | 1.95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1.65 trđ |
5 | Trên 32 đến 52 | 25 | 4.75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3.25 trđ |
6 | Trên 52 đến 80 | 30 | 9.75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5.85 trđ |
7 | Trên 80 | 35 | 18.15 trđ + 35% TNTT trên 80tr | 35% TNTT – 9.85 tr |
Hoặc bạn có thể tính thuế TNCN vô cùng nhanh chóng tại: hệ thống tính thuế TNCN online.
Theo điều 4, Luật thuế thu nhập cá nhân quy định các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN cụ thể như sau:
Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020 như sau::
Người nộp thuế cần lưu ý một số vấn đề sau:
Việc giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc: Mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ 1 lần vào một đối tượng nộp thuế.
Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng bao gồm:
Bên cạnh các khoản giảm trừ gia cảnh thì các khoản sau cũng không chịu thuế thu nhập cá nhân:
Ngoài ra còn các khoản trợ cấp khác không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN. Ví dụ như: trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp hưu trí 1 lần…
Trên đây là toàn bộ thông tin của công ty Luật Hùng Sơn về “Thuế thu nhập cá nhân là gì”. Nếu quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua Hotline 0964 509 555 hoặc đặt lịch ở văn phòng để được các chuyên viên tư vấn trả lời một cách nhanh gọn và chính xác nhất. Cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết. Trân trọng!
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 17/09/2022 01:12
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm