Biểu mẫu

Mẫu hợp đồng lao động đơn hợp đồng lao động

Đăng bởi
Luyện Ngọc Hùng

Mẫu hợp đồng lao động, đơn hợp đồng lao động bao gồm thông tin về bên sử dụng lao động và thông tin người lao động, thời gian thử việc, mức lương, thời hạn hợp đồng, chế độ nghỉ ngơi… đối với mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn và mẫu hợp đồng lao động có thời hạn. Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động để các bạn tham khảo.

Mẫu hợp đồng lao động là gì?

Mẫu hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Mẫu hợp đồng lao động? Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động

Bản chất của mẫu hợp đồng lao động là sự thỏa thuận cá nhân giữa người lao động và người sử dụng lao động về các vấn đề thuộc mối quan hệ lao động (quan hệ lao động cá nhân), là căn bản của hợp đồng lao động. Đây cũng là một trong những tiêu chí quan trọng để phân biệt với thỏa ước lao động tập thể mà bản chất của nó là sự thỏa thuận tập thể giữa đại diện của tập thể lao động và đại diện của người sử dụng lao động về các vấn đề thuộc quan hệ lao động.

Các mẫu hợp đồng lao động đang áp dụng hiện nay

Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động chỉ gồm 02 loại: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn. Cụ thể:

Mẫu hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Có thể thấy, pháp luật đã căn cứ vào thời hạn để chia mẫu hợp đồng lao động thành loại có thời hạn và không xác định thời hạn. Theo đó, các bên sẽ căn cứ vào nhu cầu về việc làm mà ký hợp đồng lao động phù hợp.

Mẫu hợp đồng lao động? Nếu chỉ có nhu cầu làm việc trong thời gian từ 03 năm trở xuống thì ký hợp đồng xác định thời hạn. Còn nếu dài hơn thời gian 03 năm thì có thể ký hợp đồng không xác định thời hạn.

Nội dung mẫu hợp đồng lao động mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                ……………,ngày……tháng……năm……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà :……………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………………

Đại diện cho ………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………… Điện thoại:………………..

Và một bên là Ông/Bà :……………………………………………………………

Sinh ngày:………..…..tháng…….……năm…….……Tại:………………………..

Nghề nghiệp :………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………

Số CMTND:………………………………… cấp ngày…….…../………./…….….

Số sổ lao động (nếu có) :………………..……cấp ngày…………/………./………..

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây :

Điều 1 : Thời hạn và công việc hợp đồng

– Ông, bà :…………………………………………………làm việc theo loại hợp đồng lao động…………..…………………….từ ngày……tháng……năm…….đến ngày…….tháng….…năm………..

– Thử việc từ ngày…….tháng…..…năm……..đến ngày….…tháng……năm……

– Địa điểm làm việc :………………………………………………………….….…

– Chức vụ :…………………………………………………………………….….…

– Công việc phải làm :…………………………………………………………..…..

Điều 2 : Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc :…………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

– Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm :……………………………………..

– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của nhà nước.

Đỉều 3 : Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động được hưởng như sau :

1 – Nghĩa vụ :

Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông, bà :…………………………

Hoàn thành những công việc trong hợp đồng lao động.

Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.

2 – Quyền hạn :

Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

3 – Quyền lợi :

– Phương tiện đi lại làm việc :………………………………………………………

– Mức lương chính hoặc tiền công :……………………………………………..…. Được trả……….lần vào các ngày………..và ngày…………..hàng tháng.

– Phụ cấp gồm :……………………………………………………………………………………………………………

– Được trang bị bảo hộ lao động gồm :

………………………………………………………………………………………………………………………………

– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng) :

…………………………………………………………………………………………………………………………………

– Bảo hiểm xã hội:

…………………………………………………………………………………………………………………………………

– Được hưởng các phúc lợi :

…………………………………………………………………………………………………………………………………

– Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước :

………………………………………………………………………………………………………………………………

– Được hưởng các chế độ ngừng việc trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật lao động

Điều 4 : Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động :

1 – Nghĩa vụ : Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Đảm bảo việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động.

2 – Quyền hạn : Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động.

Điều 5 : Điều khoản chung :

1 – Những thỏa thuận khác :

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

2 – Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày……..tháng………..năm………..đến ngày………….tháng……….năm………….

Điều 6 : Hợp đồng lao động này làm thành 02 bản :

– 01 bản do người lao động giữ.

– 01 bản do người sử dụng lao động giữ.

Làm tại :………………………………………….

 

Người lao động

(ký tên)

Người sử dụng lao động

(ký tên, đóng dấu)

5/5 - (1 bình chọn)

Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 14/02/2022 11:14

Luyện Ngọc Hùng

Đăng bởi
Luyện Ngọc Hùng
  • Bài viết gần đây

    • Privacy Policy

    Privacy Policy for the n8n.luathungson.vn Application

    Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm

    15/07/2025
    • Doanh nghiệp

    Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Thay Đổi Địa Chỉ Trụ Sở Công Ty do xác nhập Online

      Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm

    03/07/2025
    • Sở hữu trí tuệ

    LUẬT SƯ HƯỚNG DẪN MÔ TẢ NHÃN HIỆU ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm

    24/02/2025
    • Tin tức

    HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

      Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm

    24/02/2025
    • Sở hữu trí tuệ

    HƯỚNG DẪN CÁCH MÔ TẢ NHÃN HIỆU ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm

    22/02/2025
    • Văn bản luật Thương mại

    HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm

    22/02/2025