Nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm và nghĩa vụ thiêng liêng của mọi công dân, tuy nhiên không phải ai cũng tìm hiểu rõ về “nghĩa vụ quân sự”. Để giải đáp những thắc mắc liên quan đến nghĩa vụ quân sự là gì, mời bạn theo dõi qua bài viết dưới đây của Luật Hùng Sơn.
Theo quy định của Luật quân sự 2015 thì:
Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm việc phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
Công dân không phân biệt về dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã hội, nghề nghiệp, học vấn, nơi cư trú,… trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Đối với công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển hay thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thì được xem là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
Độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự:
Theo quy định tại Điều 16 Luật Nghĩa vụ quân sự thì vào tháng 01 hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức sẽ báo cáo với Ban Chỉ huy quân sự huyện về danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và các công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự nhưng chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Sau đó đến tháng 4, Chỉ huy trưởng của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện sẽ ra lệnh gọi các công dân có trong danh sách trên đến để đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.
Công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu cần phải đăng ký trực tiếp lại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định:
Theo quy định tại Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định thời hạn phục vụ tại ngũ của một hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng (trong thời bình)
Bên cạnh đó thì Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ của binh sĩ, hạ sĩ quan nhưng không được quá 06 tháng trong các trường hợp sau:
Ngoài ra, thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng sẽ được thực hiện theo lệnh của tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
Khi tham gia nghĩa vụ quân sự thì các Hạ sĩ quan, binh sĩ có nghĩa vụ:
Phải tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa;
Hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức;
Bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân;
Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;
Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ, rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực;
Nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu.
H2: Khi nào công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự?
Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ khi:
Trên đây là bài viết của Luật Hùng Sơn về chủ đề “Nghĩa vụ quân sự là gì? Nghĩa vụ quân sự làm những gì?”. Hy vọng thông qua bài viết bạn có thể hiểu thêm về nghĩa vụ quân sự cũng như nhiệm vụ của công dân khi tham gia nghĩa vụ quân sự.
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 17/01/2023 15:12
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm