Mẫu đơn xin trợ cấp người tàn tật? Người tàn tật là đối tượng được Nhà nước và xã hội đặc biệt quan tâm và dành nhiều ưu đãi cho họ. Vậy để được hưởng những chính sách ưu đãi thì cần làm những thủ tục gì? Mẫu đơn xin trợ cấp cho người tàn tật mới nhất ra sao? Hãy cùng Luật Hùng Sơn tìm hiểu nhé.
Từ trước đến nay, Nhà nước đã và đang dành rất nhiều chính sách ưu đãi cho người khuyết tật để đảm bảo các quyền lợi cho người khuyết tật nhằm khuyến khích và tạo điều kiện cho người khuyết tật có thể hòa nhập với cộng đồng, phát huy được khả năng của mình để ổn định, phát triển về đời sống chính trị, kinh tế và xã hội. Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Luật Người khuyết tật năm 2010, Nhà nước đã đưa ra các chính sách cụ thể về người khuyết tật, cụ thể:
Người khuyết tật được hưởng chế độ trợ cấp xã hội được xác định đó là những đối tượng sau: người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng.
Người khuyết tật đặc biệt nặng được định nghĩa là những người do khuyết tật mà dẫn đến mất hoàn toàn các chức năng, không thể tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà phải có người theo dõi, trợ giúp và chăm sóc hoàn toàn.
Người khuyết tật nặng được định nghĩa là những người do khuyết tật dẫn đến mất một phần hay suy giảm chức năng, không thể tự kiểm soát hay là không tự thực hiện được một số hoạt động phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà phải có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc.
Đối tượng được hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng dựa vào quy định tại khoản 2 Luật Người khuyết tật 2010, gồm có: gia đình của người khuyết tật đặc biệt nặng đang trực tiếp nuôi dưỡng và chăm sóc người đó; người nhận nuôi dưỡng và chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; những người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
Biểu mẫu đơn xin trợ cấp cho người khuyết tật được Ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP)
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: … I… I…. Giới tính: ……………………… Dân tộc: …………………….
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………………….. cấp ngày …/ … / ….
Nơi cấp: …………….
2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………………………………..
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do: …………………………………………………………………………………….. )
□ Đã nghỉ học (Lý do: ……………………………………………………………………………………… )
□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ………………………………………………………………………………. )
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: … đồng. Hưởng từ tháng …/ ……….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …. đồng. Hưởng từ tháng ……/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…. đồng. Hưởng từ tháng…./ ……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …….. đồng. Hưởng từ tháng ……/ …….
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số …………. Ngày cấp : …………….. Nơi cấp ………………….
– Dạng tật: …………………………………………………………………………………………………….
– Mức độ khuyết tật: ………………………………………………………………………………………..
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì …………………, thu nhập hàng tháng ………….. đồng
b) Nếu không thì ghi lý do: ……………………………………………………………………………….
9. Tình trạng hôn nhân : ……………………………………………………………………………………
10. Số con (Nếu có):… người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ………… người.
11. Khả năng tự phục vụ? …………………………………………………………………………………
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:…. Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp: ………………………………………… Mối quan hệ với đối tượng: ………… Địa chỉ: …………………………………… | Ngày …. tháng …. năm … NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) …………………………………………. là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ(Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày …. tháng …. năm … CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Hồ sơ xin trợ cấp xã hội cho người tàn tật được quy định tại Điều 7 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP, cụ thể:
Đối với Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng gồm có:
Tờ khai từng đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định trên.
Đối với Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng, gồm có:
Thủ tục thực hiện, điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, đăng ký hỗ trợ kinh phí chăm sóc hằng tháng được quy định tại Điều 8 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP:
Chuẩn bị hồ sơ:
Đối tượng hưởng, người giám hộ của đối tượng hưởng hoặc cá nhân, tổ chức có liên quan chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Nghị định trên gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Chuẩn bị các giấy tờ sau để xuất trình cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai, bao gồm:
Xử lý hồ sơ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trên, công chức phụ trách công tác Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ sơ, trình cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét và quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt đó tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc, (Loại trừ các thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng hưởng).
Nếu có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, tính kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tổ chức xem xét, kết luận và công khai nội dung khiếu nại.
Nếu trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có bất kỳ khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng hưởng gửi đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc và nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng trong thời hạn 07 ngày làm việc, tính kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng kèm theo văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu đối tượng không đủ điều kiện được hưởng, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính kể từ ngày nhận được văn bản trình từ Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ xem xét và quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc và nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng hưởng.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Sơn về vấn đề Mẫu đơn xin trợ cấp cho người tàn tật mới nhất. Hi vọng bạn đã tìm được thông tin hữu ích cho mình. Trong trường hợp cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ vấn đề pháp luật khác, vui lòng liên hệ tổng đài Luật Hùng Sơn 1900 6518 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 14/08/2023 15:08
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm