Kiến thức pháp luật

Giấy tờ có giá là gì? Các loại giấy tờ nào có giá?

Đăng bởi
Ls. Luyện Ngọc Hùng

Giấy tờ có giá là gì? Giấy tờ có giá thường thấy trong các giao dịch dân sự. Giấy tờ có giá là gì này thường hiểu không đúng về ý nghĩa của loại giấy tờ này. Bên cạnh đó, giấy tờ có giá dễ gây nhầm lẫn giấy với các loại giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản. Để tìm hiểu rõ hơn, Luật Hùng Sơn xin chia sẻ một số nội dung như sau:

Hiện nay, dựa vào quy định của pháp luật hiện hành, nội dung về giấy tờ có giá đã được quy định trong Bộ luật dân sự năm năm 2015, Công văn số 141/TANDTC-KHXX, Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 và Thông tư số 04/2016/TT-NHNN, Thông tư số 01/2012/TT-NHNN. Cụ thể như sau:

Giấy tờ có giá là gì?

Bộ luật Dân sự năm năm 2015 không định nghĩa cụ thể về giấy tờ có giá là gì mà chỉ ghi nhận giấy tờ có giá là một loại tài sản, theo khoản 1 Điều 105 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định thì: Tài sản được định nghĩa là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

Giấy tờ có giá là gì? Mặc dù vậy, tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư 04/2020 và theo khoản 1 Điều 2 của Thông tư 01/2012 của Ngân hàng Nhà nước đều định nghĩa về giấy tờ có giá như là: giấy tờ có giá là bằng chứng để xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành loại giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, các điều kiện về trả lãi và những điều kiện khác.

Cũng tại Thông tư 01/2012/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà Nước chia giấy tờ có giá thành 2 loại là:

Một là, Giấy tờ có giá dài hạn. Đây là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên tính kể từ khi phát hành đến khi đến hạn phải thanh toán.

Hai là, Giấy tờ có giá ngắn hạn. Đây là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm tính kể từ khi phát hành đến khi đến hạn phải thanh toán.

Các loại giấy tờ có giá trị?

Giấy tờ có giá là gì? Giấy tờ có giá được coi là một loại tài sản. Vì vậy, nó có thể mua bán, chuyển nhượng, thế chấp hoặc cầm cố được,…trong những giao dịch dân sự. Cũng bởi vì thế mà dẫn đến nhiều người hiểu nhầm khi xác định giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản như là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền về sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy đăng ký xe… là một loại giấy tờ có giá khi tham gia giao dịch.

Phổ biến nhất hiện nay chính là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay sổ tiết kiệm. Các giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên không phải giấy tờ có giá bởi bản thân tờ giấy đó nó không phải là một loại tài sản. Tài sản thực sự được coi là quyền sở hữu đối với tài sản được nêu trong giấy đó. Chẳng hạn như đối với sổ tiết kiệm, tài sản thực sự chính là là khoản tiền ghi trong sổ và gửi tại ngân hàng.

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, giải đáp về nghiệp vụ được quy định tại Công văn số 141/TANDTC-KHXX thì quy định các loại giấy tờ có giá bao gồm có:

– Các loại trái phiếu do Nhà nước phát hành, công ty phát hành, kỳ phiếu hoặc cổ phiếu

– Các loại hồi phiếu đòi nợ, Séc, hồi phiếu nhận nợ, các công cụ chuyển nhượng khác như loại giấy tờ có giá ghi nhận nội dung về lệnh thanh toán hoặc bản cam kết thực hiện các nghĩa vụ thanh toán trong một khoảng thời gian đã được xác định.

– Trái phiếu, hồi phiếu, công phiếu, …

– Giấy tờ chứng nhận về sở hữu cổ phiếu, mua trái phiếu, quyền được chọn mua/bán, hợp đồng góp vốn và những loại giấy tờ khác theo quy định tại Luật chứng khoán.

Từ những nội dung trên đây, có thể xác định chỉ có những giấy tờ được ghi nhận tại Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010, Công văn số 141/TANDTC-KHXX mới là giấy tờ có giá. Các loại giấy tờ khác mà không thuộc các giấy tờ trên thì không được coi là giấy tờ có giá.

Lưu ý về giấy tờ có giá trị

Giấy tờ có giá là gì? Như đã phân tích ở trên, do Bộ luật Dân sự năm 2015 không đưa ra định nghĩa cụ thể mà chỉ xác định rằng giấy tờ có giá là một loại tài sản, do đó, nhiều người đã không thể xác định được và lầm tưởng rằng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, giấy đăng ký xe máy hoặc đăng ký ô tô…là giấy tờ có giá và có thể sử dụng để tham gia vào những giao dịch dân sự như mua bán hoặc chuyển nhượng.

Tuy nhiên, những loại giấy tờ này không thuộc loại giấy tờ có giá nào mà pháp luật đã quy định trong Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đây không phải là bằng chứng để chứng minh nghĩa vụ trả nợ nên sẽ không được coi là giấy tờ có giá.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở hoặc đăng ký xe máy, ô tô… Chỉ được coi là những loại giấy tờ chứng minh cho quyền sử dụng hay quyền sở hữu của chủ sở hữu đối với tài sản đấy.

Do vậy, Quý khách khi tham gia vào những giao dịch dân sự cần phải xác định rõ các loại giấy tờ nào được coi là giấy tờ có giá.

Giá trị của các loại giấy tờ có giá đối với ngân hàng

Giấy tờ có giá là gì?Giấy tờ có giá cũng là một trong bốn loại tài sản được quy định trong luật dân sự (như là: tiền, vật, giấy tờ có giá và quyền tài sản), các loại giấy tờ này thường được sử dụng để bảo đảm việc thực hiện vay vốn tại các ngân hàng thương mại.

Trong giao dịch của các ngân hàng thương mại, giấy tờ có giá mang giá trị thanh khoản cao nên thường được sử dụng làm tài sản đảm bảo. Chính sách vay vốn cũng sẽ có sự khác biệt tùy thuộc vào loại tài sản là gì (thông thường, mức tối đa 75% giá trị giấy tờ có giá) để đảm bảo cho quyền và lợi ích của ngân hàng khi xảy ra rủi ro (nếu có).

Những giấy tờ có thể vay thế chấp ngân hàng, ví dụ như:

Trái phiếu của doanh nghiệp

Sổ tiết kiệm bằng loại tiền như: VND, USD, EURO

Như vậy, khi cần vay vốn ngân hàng thì những giấy tờ có giá đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm lợi ích cho ngân hàng cũng như giúp khách hàng tăng độ tin cậy khi muốn vay vốn tại ngân hàng.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Luật Hùng Sơn để giải đáp cho câu hỏi Giấy tờ có giá là gì? Trong trường hợp có bất kỳ thắc mắc hoặc cần tư vấn trực tiếp thì hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài tư vấn pháp luật 19006518 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

5/5 - (1 bình chọn)

Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 26/12/2022 16:21

Ls. Luyện Ngọc Hùng

Ông Hùng đã làm việc cho Hùng Sơn Law từ những ngày đầu thành lập và có hơn 6 năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và hành nghề luật sư tại Việt Nam liên quan đến các Dự án Đầu tư Nước ngoài và Trong nước; Sáp nhập và Mua lại; Luật Doanh nghiệp; Sở hữu trí tuệ. Với những kinh nghiệm có được luật sư Hùng chắc chắn sẽ giúp bạn giải quyết những vấn đề pháp lý đòi hỏi chuyên môn cao

Đăng bởi
Ls. Luyện Ngọc Hùng
  • Bài viết gần đây

    • Privacy Policy

    Privacy Policy for the n8n.luathungson.vn Application

    Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm

    15/07/2025
    • Doanh nghiệp

    Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Thay Đổi Địa Chỉ Trụ Sở Công Ty do xác nhập Online

      Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm

    03/07/2025
    • Sở hữu trí tuệ

    LUẬT SƯ HƯỚNG DẪN MÔ TẢ NHÃN HIỆU ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm

    24/02/2025
    • Tin tức

    HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

      Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm

    24/02/2025
    • Sở hữu trí tuệ

    HƯỚNG DẪN CÁCH MÔ TẢ NHÃN HIỆU ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm

    22/02/2025
    • Văn bản luật Thương mại

    HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm

    22/02/2025