Thuế nhà thầu được những nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài sử dụng để nộp khi sản xuất và kinh doanh ở Việt Nam. Vậy cụ thể thế nhà thầu là gì? Đối tượng nộp thuế nhà thầu 2021 là ai? Cách tính và quyết toán loại thuế này như thế nào? Mời các bạn cùng Luật Hùng Sơn khám phá bài viết dưới đây nhé!
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng cho cá nhân, tổ chức (là các nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài) khi kinh doanh hoặc có thu nhập ở Việt Nam theo đúng quy định.
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng cho cá nhân và tổ chức kinh doanh hoặc có thu nhập ở Việt Nam
Dưới đây là nghĩa vụ nộp thuế của các đối tượng nhà thầu:
Lưu ý: Với những loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài và phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật quy định về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
Dựa vào Điều 1 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, các đối tượng áp dụng thuế nhà thầu bao gồm:
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
Đối tượng nộp thuế nhà thầu 2021 quy định tại Điều 1 của Thông tư 103/2014/TT-BTC
Chẳng hạn:
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
VD: Doanh nghiệp X ở nước ngoài giao hàng hóa hay uỷ quyền thực hiện các dịch vụ liên quan (như vận chuyển, phân phối, quảng cáo, tiếp thị,…) cho doanh nghiệp Y tại Việt Nam. Trong đó X là chủ sở hữu với hàng hóa giao cho Y. Đồng nghĩa với việc doanh nghiệp X chịu trách nhiệm về chi phí, chất lượng hàng hóa/ dịch vụ giao cho Y hay doanh nghiệp X ấn định giá bán hàng hóa/dịch vụ. Lúc này doanh nghiệp X chính là đối tượng áp dụng theo quy định của Thông tư 103/2014/TT-BTC.
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
Cách tính thuế nhà thầu đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc giảm sức cạnh tranh của những đơn vị nước ngoài. Đồng thời tăng sức cạnh tranh cho những doanh nghiệp tại Việt Nam. Với từng trường hợp sẽ có cách xác định cơ sở tính thuế nhà thầu nước ngoài khác nhau. Tuy nhiên cơ bản phương pháp tính thuế được xác định theo phương pháp tính thuế giá trị gia tăng nhà thầu và thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu. Cụ thể như sau:
Công thức: Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính Thuế GTGT(1) * Tỷ lệ % để tính thuế GTGT (2)
Đây là toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gắn liền với hàng hóa chưa loại các khoản thuế phải nộp và những khoản bên Việt Nam trả thay (nếu như có).
Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa tính thuế GTGT / (1 – Tỷ lệ phần trăm %).
Hướng dẫn tính thuế nhà thầu đơn giản và chuẩn xác nhất
Công thức: Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính Thuế TNDN(3) * Tỷ lệ % để tính thuế TNDN(4)
Đây là toàn bộ doanh thu không tính thuế GTGT + Các khoản bên Việt Nam trả thay (nếu như có) chưa loại các khoản thuế phải nộp.
Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN / (1 – tỷ lệ phần trăm %).
Với quy định quyết toán loại thuế nhà thầu cho những doanh nghiệp nước ngoài, hiện Bộ Tài chính đã ban hành qua Thông tư số 60/2012/TT-BTC để hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam hay có thu nhập phát sinh ở Việt Nam. Nó được gọi tắt là thuế nhà thầu. Trong đó, mọi người cần chú ý tới các vấn đề sau:
Hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu bao gồm:
Cách quyết toán thuế nhà thầu theo đúng quy định của pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế cho nhà thầu được thực hiện chậm nhất là 45 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
Bên cạnh đó, các đơn vị kinh doanh cũng cần lưu ý đối với thuế nhà thầu nếu kê khai quyết toán thuế chậm hơn so với thời gian quy định thì phải chịu xử phạt vi phạm. Với hình thức là xử phạt hành chính về thuế đúng chuẩn quy định tại Thông tư 61/2007/TT-BTC.
Với những thông tin trên, chắc hẳn các bạn đã biết thuế nhà thầu là gì? Đối tượng nộp thuế nhà thầu 2021 bao gồm những ai? Cách tính và quyết toán thuế nhà thầu như thế nào? Đừng bỏ lỡ những bài viết tiếp theo của Luật Hùng Sơn nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết về các loại thuế khác nhé!
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 31/08/2021 21:07
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm