Nghỉ việc trước khi sinh con có được hưởng chế độ thai sản không?

Đăng bởi
Luyện Ngọc Hùng

Người lao động khi nghỉ việc thì có thể tự hoàn thiện chế độ thai sản hay không ? Nếu được hưởng thì hồ sơ và thủ tục hưởng thai sản cần những gì ? Nơi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sai ở đâu? Tất cả những câu hỏi trên sẽ được Luật Hùng Sơn giải đáp trong bài viết dưới đây.

1. Nghỉ việc rồi có được hưởng chế độ thai sản không?

 Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;…

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi….

4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.

Theo như quy định ở trên, để được hưởng chế độ thai sản, phải đáp ứng điều kiện “đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con”. Ví dụ trong tường hợp chỉ đóng BHXH được 14 tháng nhưng tính đến thời điểm bạn mang thai ở tháng thứ 6 thì bạn đang không đóng BHXH và đã nghỉ việc nên bạn không đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản.

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6518 để được giải đáp. Trân trọng./.

2. Đóng bảo hiểm 11 tháng có được hưởng chế độ thai sản ?

Điều kiện hưởng chế độ thai sản được quy định tại Điều 28 Luật bảo hiểm xã hội 2006 như sau:

 “Điều 28. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi;

d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

2. Người lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.:”

Điều kiện để được hưởng chế độ thai sản khi sinh con là bạn phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Ví dụ bạn đã đóng BHXH từ tháng 6/2014 đến hết tháng 5/2015 (bạn nêu đã đóng BHXH được 11 tháng) thì bạn nghỉ việc tại công ty và thời điểm dự sinh là 2/10/2015, tức là trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con ( từ tháng 10/2014 đến tháng 9/2015), bạn đã đóng BHXH được khoảng 8 tháng. Như vậy, bạn thôi việc nhưng vẫn được hưởng chế độ thai sản của bảo hiểm xã hội.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề hưởng chế độ thai sản. Để được hỗ trợ thêm, bạn vui lòng gọi vào tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến: 1900.6518. Trân trọng./.

3. Có thai sau nghỉ việc 2 tháng có đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản không ?

Luật bảo hiểm xã hội 2014 sẽ có hiệu lực từ ngày 1/1/2016 nên sẽ áp dụng theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014. Điều kiện hưởng chế độ thai sản theo Luật bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

 “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”

Trên đây là những thông tin về các vấn đề pháp lý liên quan đến chế độ thai sản được các luật sư của chúng tôi giải đáp, hy vọng sẽ giúp ích cho quý vị. Nếu còn thắc mắc hay cần hỗ trợ gì thêm có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn trực tiếp. Cảm ơn quý vị đã tin tưởng và đồng hành cùng công ty Luật Hùng Sơn.

Vui lòng đánh giá!

Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 27/06/2019 17:20

Luyện Ngọc Hùng

Đăng bởi
Luyện Ngọc Hùng
  • Bài viết gần đây

    • Privacy Policy

    Privacy Policy for the n8n.luathungson.vn Application

    Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm

    15/07/2025
    • Doanh nghiệp

    Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Thay Đổi Địa Chỉ Trụ Sở Công Ty do xác nhập Online

      Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm

    03/07/2025
    • Sở hữu trí tuệ

    LUẬT SƯ HƯỚNG DẪN MÔ TẢ NHÃN HIỆU ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm

    24/02/2025
    • Tin tức

    HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

      Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm

    24/02/2025
    • Sở hữu trí tuệ

    HƯỚNG DẪN CÁCH MÔ TẢ NHÃN HIỆU ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm

    22/02/2025
    • Văn bản luật Thương mại

    HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM

    Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm

    22/02/2025